Hà Nội:
Công bố chỉ tiêu tuyển sinh lớp 10 năm học 2008-2009
(Dân trí) - Sở GD-ĐT vừa chính thức công bố chỉ tiêu tuyển sinh lớp 10 cho các trường THPT công lập, ngoài công lập, trung tâm giáo dục thường xuyên, trường trung cấp chuyên nghiệp năm học 2008-2009. Theo đó, có 24.630 chỉ tiêu các trường công lập; 14.955 chỉ tiêu các trường ngoài công lập.
1. Chỉ tiêu vào các trường THPT công lập
Trường | Chỉ tiêu | Trường | Chỉ tiêu |
Phan Đình Phùng | 675 | Nguyễn Gia Thiều | 675 |
Phạm Hồng Thái | 630 | Lý Thường Kiệt | 360 |
Nguyễn Trãi | 450 | Sóc Sơn | 585 |
HN - Amsterdam | 525 | Đa Phúc | 540 |
Chu Văn An | 570 | Kim Anh | 540 |
Tây Hồ | 450 | Trung Giã | 450 |
Việt Đức | 720 | Minh Phú | 360 |
Trần Phú | 720 | Xuân Giang | 360 |
Trần Nhân Tông | 720 | Cổ Loa | 630 |
Thăng Long | 630 | Vân Nội | 675 |
Hai Bà Trưng | 630 | Liên Hà | 630 |
Đống Đa | 675 | Đông Anh | 405 |
Kim Liên | 720 | Yên Viên | 540 |
Quang Trung | 720 | Nguyễn Văn Cừ | 495 |
Lê Quý Đôn | 630 | Cao Bá Quát | 540 |
Trần Hưng Đạo | 540 | Dương Xá | 495 |
Nhân Chính | 540 | Xuân Đỉnh | 630 |
Yên Hòa | 540 | Nguyễn Thị Minh Khai | 540 |
Cầu Giấy | 450 | Đại Mỗ | 405 |
Trương Định | 585 | Thượng Cát | 405 |
Hoàng Văn Thụ | 585 | Ngô Thì Nhậm | 540 |
VN - Ba Lan | 585 | Ngọc Hồi | 540 |
Trong số 525 chỉ tiêu vào trường Hà Nội - Am-stéc-đam có 300 chỉ tiêu dành cho 10 lớp chuyên và 225 chỉ tiêu dành cho 5 lớp thường, trong đó có một lớp tăng cường tiếng Pháp.
Trong số 570 chỉ tiêu vào trường Chu Văn An có 210 chỉ tiêu dành cho 7 lớp chuyên. 360 chi tiêu cho 8 lớp thường trong đó có 1 lớp tăng cường tiếng Pháp, 1 lớp ngoại ngữ 2 tiếng Nhật và 1 lớp tiếng Pháp cơ bản.
Trường Trần Nhân Tông có 1 lớp tiếng Pháp song ngữ và 1 lớp tiếng Pháp cơ bản. Trường Trần Hưng Đạo được nhận học sinh xã Tân Triều, huyện Thanh Trì; trường Sóc Sơn được nhận học sinh xã Nguyên Khê huyện Đông Anh; trường Kim Anh có 80 học sinh xã Kim Hoa, xã Quang Minh, tỉnh Vĩnh Phúc được đăng ký dự thi.
2. Chỉ tiêu vào các trường THPT ngoài công lập
Trường | Chỉ tiêu | Trường | Chỉ tiêu |
BC Phan Bội Châu | 450 | DL Hồng Hà | 315 |
BC Đống Đa | 600 | Nguyễn Đình Chiểu | 90 |
BC Liễu Giai | 135 | Hoàng Diệu | 225 |
BC Nguyễn Tất Thành | 450 | DL Ma-ry Quy-ri | 450 |
BC Trần Quốc Tuấn | 520 | DL Phương Nam | 270 |
DL Đinh Tiên Hoàng | 315 | DL Đông Kinh | 270 |
DL Văn Hiến | 135 | DLTrần Quang Khải | 135 |
DL Hồ Tùng Mậu | 180 | DL Tây Sơn | 135 |
DL Hà Nội | 225 | DL Vạn Xuân | 270 |
DL Bắc Hà | 135 | DL Lê Văn Thiêm | 180 |
DL Einstein | 135 | DL Nguyễn Du | 135 |
DL Phan Bội Châu | 180 | DL Mạc Đĩnh Chi | 180 |
DL Phan Chu Trinh | 135 | DL Lạc Long Quân | 135 |
DL Tô Hiến Thành | 180 | DL Nguyễn Thượng Hiền | 180 |
DL Nguyễn Văn Huyên | 135 | DL Đặng Thai Mai | 180 |
DL Ngô Tất Tố | 450 | DL Lam Hồng | 180 |
DL Phạm Ngũ Lão | 270 | DL Phùng Khắc Khoan | 135 |
DL An Dương Vương | 360 | DL Đông Đô | 270 |
DL Hoàng Long | 135 | DL Lê Thánh tông | 315 |
TT Ngô Quyền | 225 | DL MV Lô-mô-nô-xốp | 360 |
DL Văn Lang | 135 | Huỳnh Thúc Kháng | 180 |
DL Nguyễn Siêu | 225 | DL Tây Hồ | 315 |
DL Lý Thái Tổ | 135 | DL Trí Đức | 450 |
DL Héc-man G.Mây nơ | 90 | TT Việt Úc | 135 |
DL Nguyễn Bỉnh Khiêm | 540 | DL Lương Thế Vinh | 675 |
DL Hồng Bàng | 270 | DL Nguyễn Trường Tộ | 225 |
DL Lý Thánh Tông | 405 | DL Ngô Gia Tự | 180 |
DL Tô Hiệu | 135 | DL Đào Duy Từ | 270 |
DL Lê Ngọc Hân | 135 | DL Hồ Xuân Hương | 180 |
DL Bắc Đuống | 135 | DL Lương Văn Can | 180 |
Để đáp ứng mọi nhu cầu học tiếp bậc THPT cho những học sinh không có điều kiện và khả năng theo học các trường THPT công lập và ngoài công lập, Sở GD-ĐT Hà Nội cũng giao chỉ tiêu cho các trung tâm giáo dục thường xuyên được tuyển lớp 10 hệ 11 môn và lớp 10 bổ túc văn hóa.
Chỉ tiêu cụ thể của từng hệ này ở các trung tâm như sau : Ba Đình 250-150, Tây Hồ 50-150, Nguyễn Văn Tố 50-150, Hai Bà Trưng 50-150, Hoàng Mai 90-100, Đống Đa 50-300, Thanh Xuân 100-400, Cầu Giấy 100-250, Đông Anh 100-600, Phú Thị 80-100, Đình Xuyên 50-770, Từ Liêm 150-350, Thanh Trì 200-350, Đông Mỹ 150-300, Việt Hưng 50-100.
Để phân luồng học sinh sau khi tốt nghiệp THCS, năm nay Sở GD-ĐT Hà Nội còn giao 18.640 chỉ tiêu cho 32 trường trung cấp chuyên nghiệp, trong đó hệ 2 năm có 18.140 chỉ tiêu, hệ 3 năm có 500 học sinh.
Hệ chính quy 2 năm dành cho học sinh có bằng tốt nghiệp THPT; Hệ chính quy 3 năm dành cho học sinh có bằng tốt nghiệp THCS>
Chỉ tiêu các trường TCCN cụ thể như sau:
Trường | Hệ chính quy 2 năm | Hệ chính quy 3 năm |
TH Kinh tế | 1100 | |
TH Xây dựng | 600 | |
TH Thương mại - Du lịch | 1150 | |
TH Nụng nghiệp | 850 | |
TH Sư phạm Mẫu giáo - Nhà trẻ | 320 | |
BC KT Tin học Hà Nội ESTIH | 1500 | |
BC KT-KT Bắc Thăng Long | 1500 | |
DL Y học cổ truyền | 1050 | |
DL KT-KT Hà Nội 1 | 700 | |
DL KT-KT tổng hợp | 800 | 200 |
DL Cụng nghệ Anhstanh | 320 | |
DL KT-KT Thăng Long | 200 | |
DL Kỹ thuật Vạn Xuân | 500 | 200 |
DL Kinh tế - Kỹ thuậtBa Đình | 300 | |
DL Bách nghệ Hà Nội | 500 | |
DL CN&QTKD Hà Nội | 250 | |
DL KTđa ngành Đinh Tiên Hoàng | 300 | 100 |
DL CN&KT đối ngoại | 700 | |
DL Kinh tế - Kỹ thuật công nghệ Hà Nội | 500 | |
DL Công nghệ và quản trị Đông Đô | 450 | |
DL Kinh tế - Kỹ thuật Phan Chu Trinh | 250 | |
DL Kinh tế - Kỹ thuật Hoa Lư | 200 | |
DL Tin học-Tài chính Kế toỏn Hà Nội | 500 | |
TT Kinh tế - Kỹ thuật Quang Trung | 400 | |
TT KT-Du lịch Hoa Sữa | 500 | |
TT Công nghệ Hà Nội | 300 | |
TT CN&QTKD Lê Quý Đôn | 200 | |
TT Y dược Lê Hữu Trác | 400 | |
TT Dược Hà Nội | 700 | |
TT KT-KT Đông Á | 200 | |
TT Y dược Hà Nội | 500 | |
TT Kinh tế- CN Nguyễn Bỉnh Khiêm | 400 |
Nguyễn Hùng