Mức trần học phí trường nghề năm 2021 - 2022 giữ ổn định, không tăng

Lệ Thu

(Dân trí) - Đối với giáo dục nghề nghiệp, năm học 2021-2022, mức trần học phí vẫn áp dụng như năm học 2020-2021. Tuy nhiên, mức trần học phí từ năm học 2022 - 2023 đến năm học 2025 - 2026 sẽ được điều chỉnh.

Chính phủ vừa ban hành quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo. Trong đó, có mức học phí đối với các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.

Mức trần học phí trường nghề năm 2021 - 2022 giữ ổn định, không tăng - 1

Theo quy định tại nghị định 81/2021/NĐ-CP, kể từ năm học 2022-2023 học phí của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp sẽ được điều chỉnh cho phù hợp với thực tiễn. Tuy nhiên, năm học 2021-2022, học phí trường nghề vẫn áp dụng theo mức cũ.

Mức trần học phí năm học 2021 - 2022 được giữ nguyên mức cũ

Mức trần học phí năm 2021-2022 đối với các ngành của các cơ sở đào tạo giáo dục công lập được áp dụng bằng mức trần học phí của các cơ sở giáo dục công lập do Nhà nước quy định áp dụng cho năm học 2020-2021. Cụ thể như sau:

Mức trần học phí trường nghề năm 2021 - 2022 giữ ổn định, không tăng - 2

Trường nghề công lập tự đảm bảo chi thường xuyên được phép thu học phí cao gấp 2 lần

Đối với giáo dục nghề nghiệp, năm học 2021-2022, mức trần học phí vẫn áp dụng như năm học 2020-2021. Tuy nhiên, mức trần học phí từ năm học 2022 - 2023 đến năm học 2025 - 2026 sẽ được điều chỉnh.

Cụ thể, đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên, căn cứ danh mục ngành, nghề đào tạo cấp IV trình độ cao đẳng, trung cấp do Bộ trưởng Bộ LĐ-TB&XH quy định, mức trần học phí được xác định theo định mức kinh tế - kỹ thuật và được tính theo lộ trình đến năm học 2025 - 2026. Mức trần học phí như sau:

Mức trần học phí trường nghề năm 2021 - 2022 giữ ổn định, không tăng - 3

Đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên: Mức học phí tối đa không quá 2 lần so với mức học phí cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên.

Đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư: Được chủ động xây dựng và quyết định mức học phí theo quy định của Luật Giáo dục nghề nghiệp và các văn bản khác có liên quan.

Đối với các chương trình đào tạo chất lượng cao (kể cả chương trình chuyển giao từ nước ngoài đối với giáo dục nghề nghiệp) các cơ sở giáo dục nghề nghiệp chủ động quyết định mức học phí của chương trình đó trên cơ sở định mức kinh tế - kỹ thuật bảo đảm đủ bù đắp chi phí đào tạo, có tích lũy và thực hiện việc công khai trước khi tuyển sinh.

Riêng mức học phí đào tạo theo hình thức vừa làm vừa học; đào tạo từ xa được xác định trên cơ sở chi phí hợp lý thực tế với mức thu không vượt quá 150% mức học phí của hệ đào tạo chính quy tương ứng.

Mức học phí của các ngành, nghề đào tạo theo hình thức học trực tuyến (học online), cơ sở giáo dục nghề nghiệp xác định trên cơ sở chi phí hợp lý thực tế, tối đa bằng mức học phí của các ngành, nghề đào tạo theo hình thức đào tạo trực tiếp.

Mức học phí đối với các chương trình đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo thường xuyên, đào tạo kỹ năng và các chương trình đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn khác do các cơ sở giáo dục nghề nghiệp chủ động xây dựng và quy định mức thu theo sự đồng thuận giữa người học và cơ sở giáo dục nghề nghiệp, bảo đảm công khai, minh bạch và trách nhiệm giải trình với người học, xã hội.

Học phí giáo dục nghề nghiệp tính theo tín chỉ, mô- đun

Mức học phí của một tín chỉ, mô-đun được xác định căn cứ vào tổng thu học phí của toàn khóa học theo nhóm ngành, nghề đào tạo và tổng số tín chỉ, mô- đun toàn khóa theo công thức:

Mức trần học phí trường nghề năm 2021 - 2022 giữ ổn định, không tăng - 4

Tổng học phí toàn khóa = mức học phí một sinh viên/ một tháng x 10 tháng x số năm học, bảo đảm nguyên tắc tổng học phí theo tín chỉ của chương trình đào tạo tối đa bằng số tổng học phí tính theo niên chế.

Trường hợp học quá thời gian quy định của chương trình đào tạo, học phí tín chỉ áp dụng từ thời điểm quá hạn được xác định lại trên cơ sở thời gian học thức tế, trên nguyên tắc bù đắp chi phí và thực hiện công khai, minh bạch với người học.

Trường hợp học văn bằng 2 chỉ phải đóng học phí của các tín chỉ, mô-đun thực học theo chương trình đào tạo.

Quy định mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập: căn cứ vào quy định trần học phí trên tương ứng với từng năm học, đặc điểm, tính chất đơn vị yêu cầu phát triển ngành, nghề đào tạo, hình thức đào tạo và điều kiện thực tiễn, Thủ trưởng các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập quy định mức thu học phí cụ thể đối với các ngành, nghề đào tạo thuộc thẩm quyền quản lý và thực hiện công khai cho toàn khóa học.

Mức trần học phí trường nghề năm 2021 - 2022 giữ ổn định, không tăng - 5

Đối với các cơ sở giáo dục nghề nghiệp do các tổ chức kinh tế, doanh nghiệp nhà nước quản lý trực tiếp: Thủ trưởng các cơ sở giáo dục nghề nghiệp quy định mức thu học phí từng năm học theo từng ngành, nghề đào tạo nhưng không vượt quá mức trần học phí theo quy định.

Ngân sách nhà nước thực hiện cấp bù học phí cho người học thuộc diện được miễn, giảm học phí đang học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp do các tổ chức kinh tế, doanh nghiệp nhà nước trực tiếp quản lý theo mức trần học phí tương ứng với ngành đào tạo của cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập chưa tự bảo đảm chi tiêu thường xuyên.

Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập được quy định mức học phí đối với các trường hợp học lại. Mức học phí tối đa không vượt quá mức trần học phí quy định tại nghị định này. Trường hợp tổ chức học riêng theo nhu cầu người học thì mức thu theo thỏa thuận giữa người học và cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên cơ sở bù đắp đủ chi phí.

Học sinh, sinh viên là người nước ngoài tham gia các khóa đào tạo tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp nộp học phí theo mức thu do cơ sở giáo dục nghề nghiệp theo quy định hoặc theo hiệp định, thỏa thuận hợp tác với bên nước ngoài.