Barcelona vô địch La Liga lần thứ 21
(Dân trí) - Không thể hưởng niềm vui bằng chiến thắng tưng bừng, tuy nhiên kết quả hòa 1-1 trên sân của Levante là đủ giúp Barcelona lên ngôi vô địch Tây Ban Nha lần 21 trong lịch sử sớm 2 vòng đấu.
Keita mang về bàn thắng mở tỷ số cho Barcelona
Trước đối thủ khát khao giành điểm để trụ hạng, Barcelona chủ động chơi chậm nhưng họ vẫn giành quyền kiểm soát lối chơi. Và niềm vui của Barca bắt đầu nhờ bàn mở tỷ số của Keita nhưng Caicedo đã xuất sắc mang về trận hòa 1-1 cho Levante ở cuối hiệp 1.
Vòng 36 La Liga |
Thứ tư, 11/5 Deportivo 2-1 Bilbao Malaga 2-0 Gijon Racing 2-1 Atletico Real Madrid 4-0 Getafe Thứ năm, 12/5 Sociedad 2-1 Zargoza Levante 1-1 Barcelona Almeria 0-0 Villarreal Valencia 2-2 Espanyol Hercules 2-2 Mallorca Osasuna 3-2 Sevilla |
Đây là lần thứ 3 liên tiếp, Barcelona giành chức vô địch La Liga dưới thời Guardiola và là lần thứ 21 trong lịch sử họ thống trị bóng đá xứ sở bò tót. Messi và đồng đội đang hướng đến cú đúp danh hiệu mùa bóng này khi họ còn trận quyết đầu với MU tại Wembley ở trận chung kết Champions League ngày 28/5.
Levante giành ưu thế trong cuộc chiến trụ hạng
Barcelona vô địch Liga lần thứ 21 sớm 3 vòng đấu
Đội hình thi đấu
Levante: Munúa, Javi Venta, Ballesteros, Nano, Juanfran, Xavi Torres, Pallardó (Gorka Larrea, 82), Iborra, Valdo, Xisco Nadal, Caicedo (Stuani, 75).
Barcelona: Valdés, Alves, Mascherano, Piqué, Abidal (Fontás, 62), Busquets, Xavi, Keita, Villa (Pedro, 86), Messi, Afellay.
Bảng xếp hạng La Liga 2010/11 | |||||||
TT | Đội | Điểm | Trận | T | H | B | H/s |
1 | FC Barcelona | 92 | 36 | 29 | 5 | 2 | 92-20 |
2 | Real Madrid | 86 | 36 | 27 | 5 | 4 | 91-31 |
3 | FC Valencia | 67 | 36 | 20 | 7 | 9 | 62-44 |
4 | FC Villarreal | 62 | 36 | 18 | 8 | 10 | 53-40 |
5 | Athletic Bilbao | 54 | 36 | 17 | 3 | 16 | 56-53 |
6 | FC Sevilla | 52 | 36 | 15 | 7 | 14 | 56-58 |
7 | Atletico Madrid | 52 | 36 | 15 | 7 | 14 | 56-49 |
8 | Espanyol | 49 | 36 | 15 | 4 | 17 | 44-51 |
9 | Racing Santander | 46 | 36 | 12 | 10 | 14 | 39-52 |
10 | FC Malaga | 45 | 36 | 13 | 6 | 17 | 52-64 |
11 | RCD Mallorca | 44 | 36 | 12 | 8 | 16 | 37-49 |
12 | UD Levante | 44 | 36 | 12 | 8 | 16 | 40-50 |
13 | Real Sociedad | 44 | 36 | 14 | 2 | 20 | 47-62 |
14 | CA Osasuna | 44 | 36 | 12 | 8 | 16 | 44-44 |
15 | Sporting Gijon | 43 | 36 | 10 | 13 | 13 | 33-41 |
16 | Deportivo | 42 | 36 | 10 | 12 | 14 | 31-45 |
17 | FC Getafe | 40 | 36 | 11 | 7 | 18 | 46-59 |
18 | Real Zaragoza | 39 | 36 | 10 | 9 | 17 | 37-52 |
19 | Hercules Alicante | 34 | 36 | 9 | 7 | 20 | 35-58 |
20 | UD Almeria | 27 | 36 | 5 | 12 | 19 | 32-61 |
Anh Tuấn