TPHCM tăng chỉ tiêu vào lớp 10 công lập
(Dân trí) - Hôm qua (22/4), Sở GD-ĐT TPHCM họp báo công bố chỉ tiêu tuyển sinh đầu cấp. Năm nay mọi vấn đề tuyển sinh không thay đổi, riêng lớp 10 tỉ lệ vào trường công lập tăng 4,44% so với năm ngoái.
Theo ông Huỳnh Công Minh, giám đốc Sở GD- ĐT thì việc tăng chỉ tiêu năm nay là hợp lý vì có thêm nhiều trường. Năm học 2011 - 2012, toàn thành phố dự kiến có 76.980 học sinh tốt nghiệp THCS, giảm so với năm ngoái 769 học sinh (HS). Trong khi đó, chỉ tiêu vào lớp 10 công lập là 58.590, tăng hơn 2.800 em so với năm 2010.
STT | Tên trường | Chỉ tiêu
|
1 | THPT Bùi Thị Xuân (Q.1) | 630 |
2 | THPT Trần Đại Nghĩa(Q.1) | 420 |
3 | THPT Trưng Vương (Q.1) | 675 |
4 | THPT Tenlơman (Q.1) | 720 |
5 | Trường Phổ thông Năng khiếu TDTT (Q.1) | 180 |
6 | THPT Lương Thế Vinh(Q.1) | 360 |
7 | THPT Giồng Ông Tố (Q.2) | 495 |
8 | THPT Thủ Thiêm (Q.2 | 540 |
9 | THPT Lê Quý Đôn (Q.3) | 450 |
10 | THPT Marie Curie(Q.3) | 1.000 |
11 | THPT Nguyễn Thị Minh Khai (Q.3) | 585 |
12 | THPT Lê Thị Hồng Gấm (Q.3) | 400 |
13 | THPT Nguyễn Thị Diệu (Q.3) | 610 |
14 | THPT Nguyễn Trãi (Q.4) | 675 |
15 | THPT Nguyễn Hữu Thọ | 585 |
16 | THPT Hùng Vương (Q.5) | 1.170 |
17 | THPT chuyên Lê Hồng Phong (Q.5) | 765 (210 HS chuyên) |
18 | THPT Trần Khai Nguyên (Q.5) | 700 |
19 | Trường Phổ thông Năng khiếu (Q.5) | 355 HS (245 HS chuyên) |
20 | THPT Trần Hữu Trang (Q.5) | 270 |
21 | Trung học Thực hành ĐH Sư phạm (Q.5) | 185 |
22 | Trung học Thực hành Sài Gòn (Q.5) | 140 |
23 | THPT Mạc Đĩnh Chi (Q.6) | 1.080 |
24 | THPT Bình Phú (Q.6) | 675 |
25 | THPT Nguyễn Tất Thành (Q.6) | 900 |
26 | THPT Lê Thánh Tôn (Q.7) | 675 |
27 | THPT Ngô Quyền (Q.7) | 720 |
28 | THPT Tân Phong (Q.7) | 720 |
29 | THPT Nam Sài Gòn (Q.7) | 70 |
30 | THPT Lương Văn Can (Q.8) | 765 |
31 | THPT Ngô Gia Tự (Q.8) | 720 |
32 | THPT Tạ Quang Bửu (Q.8) | 585 |
33 | THPT Nguyễn Thị Định (Q.8) | 450 |
34 | THPT Nguyễn Văn Linh (Q.8) | 650 |
35 | THPT Nguyễn Huệ (Q.9) | 720 |
36 | THPT Phước Long (Q.9) | 450 |
37 | THPT Long Trường (Q.9) | 540 |
38 | THPT Nguyễn Du (Q.10) | 675 |
39 | THPT Nguyễn An Ninh (Q.10) | 800 |
40 | THPT Nguyễn Khuyến (Q.10) | 810 |
41 | THPT Diên Hồng (Q.10) | 270 |
42 | THPT Sương Nguyệt Anh (Q.10) | 180 |
43 | THPT Nam Kỳ Khởi Nghĩa (Q.11) | 720 |
44 | THPT Nguyễn Hiền (Q.11) | 580 |
45 | THPT Trần Quang Khải (Q.11) | 810 |
46 | THPT Thạnh Lộc (Q.12) | 540 |
47 | THPT Võ Trường Toản (Q.12) | 675 |
48 | THPT Trường Chinh (Q.12) | 720 |
49 | THPT Nguyễn Thượng Hiền (Q. Tân Bình) | 585(130 HS chuyên) |
50 | THPT Nguyễn Thái Bình (Q. Tân Bình) | 810 |
51 | THPT Nguyễn Chí Thanh (Q. Tân Bình) | 630 |
52 | THPT Lý Tự Trọng (Q. Tân Bình) | 540 |
53 | THPT Trần Phú (Q. Tân Phú) | 900 |
54 | THPT Tân Bình (Q. Tân Phú) | 600 |
55 | THPT Tây Thạnh (Q. Tân Phú) | 675 |
56 | THPT Hoàng Hoa Thám (Q. Bình Thạnh) | 855 |
57 | THPT Thanh Đa (Q. Bình Thạnh) | 540 |
58 | THPT Gia Định (Q. Bình Thạnh) | 1.035 (150 HS chuyên) |
59 | THPT Phan Đăng Lưu (Q. Bình Thạnh) | 720 |
60 | THPT Võ Thị Sáu (Q. Bình Thạnh) | 855 |
61 | THPT Thủ Đức (Q. Thủ Đức) | 765 |
62 | THPT Nguyễn Hữu Huân (Q. Thủ Đức) | 495 HS (175 HS chuyên) |
63 | THPT Tam Phú (Q. Thủ Đức) | 675 |
64 | THPT Hiệp Bình (Q. Thủ Đức) | 810 |
65 | THPT Phú Nhuận (Q. Phú Nhuận) | 630 |
66 | THPT Hàn Thuyên | 765 |
67 | THPT Quốc tế Việt Úc | 120 |
68 | THPT Nguyễn Trung Trực (Q. Gò Vấp) | 810 |
69 | THPT Gò Vấp (Q. Gò Vấp) | 630 |
70 | THPT Nguyễn Công Trứ (Q. Gò Vấp) | 900 |
71 | THPT Trần Hưng Đạo (Q. Gò Vấp) | 810 |
72 | THPT An Lạc (Q. Bình Tân) | 675 |
73 | THPT Vĩnh Lộc Q. Bình Tân) | 450 |
74 | HPT Nguyễn Hữu Cảnh Q. Bình Tân) | 700 |
75 | THPT Bình Hưng Hòa Q. Bình Tân) | 900 |
76 | THPT Lý Thường Kiệt (H. Hóc Môn) | 450 |
77 | THPT Nguyễn Hữu Cầu (H. Hóc Môn) | 405 HS (120 HS chuyên) |
78 | THPT Bà Điểm (H. Hóc Môn) | 720 |
79 | THPT Nguyễn Văn Cừ (H. Hóc Môn) | 540 |
80 | THPT Nguyễn Hữu Tiến (H. Hóc Môn) | 400 |
81 | THPT An Nhơn Tây (H. Củ Chi) | 540 |
82 | THPT Củ Chi (H. Củ Chi) | 620 (120 HS chuyên) |
83 | THPT Quang Trung (H. Củ Chi) | 405 |
84 | THPT Trung Phú (H. Củ Chi) | 660 (120 HS chuyên) |
85 | THPT Trung Lập (H. Củ Chi) | 250 |
86 | THPT Phú Hòa (H. Củ Chi) | 450 |
87 | THPT Tân Thông Hội (H. Củ Chi) | 495 |
88 | Trường Thiếu Sinh Quân (H. Củ Chi) | 100 |
89 | THPT Bình Chánh (H. Bình Chánh) | 720 |
90 | THPT Đa Phước (H. Bình Chánh) | 520 |
91 | THPT Lê Minh Xuân (H. Bình Chánh) | 730 |
92 | THPT Long Thới (H. Nhà Bè) | 480 |
93 | THPT Phước Kiển (H.Nhà Bè) | 675 |
94 | THPT Bình Khánh (H. Cần Giờ) | 240 |
95 | THPT Cần Thạnh (H.Cần Giờ) | 350 |
96 | THPT An Nghĩa (H.Cần Giờ) | 415 |