ĐH Hải Phòng dự kiến tuyển 2.570 chỉ tiêu
(Dân trí) - Năm 2008, trường ĐH Hải Phòng dự kiến tuyển 2.570 chỉ tiêu trong đó 2.000 chỉ tiêu hệ ĐH; 450 chỉ tiêu hệ CĐ và 120 chỉ tiêu hệ TCCN. So với năm 2007 trường dự định mở thêm một số ngành học mới.
Các ngành học mới hệ ĐH gồm: SP giáo dục chính trị; Tài chính-Ngân hàng; Đối với hệ CĐ trường mở thêm 3 chuyên ngành ngoài sư phạm gồm: Kế toán; Quản trị Kinh doanh; Quản trị Văn phòng.
Ngành | Mã ngành | Khối thi | Chỉ tiêu |
I.Đại học: | 2000 | ||
Các ngành đào tạo trình độ ĐHSP: | 430 | ||
- Toán | 101 | A | 50 |
- Vật lý | 102 | A | 50 |
- Hoá học | 103 | A | 50 |
- Ngữ văn | 601 | C | 50 |
- Tiếng Anh | 701 | D1 | 50 |
- Giáo dục Tiểu học | 901 | C, D1 | 50 |
- Giáo dục Thể chất | 902 | T | 40 |
- Giáo dục Mầm non | 903 | M | 40 |
- Giáo dục chính trị | 904 | C, D1 | 50 |
Các ngành đào tạo cử nhân khoa học và kỹ sư: | 1570 | ||
- Toán học | 151 | A | 50 |
- Tin học | 152 | A | 60 |
- Công nghệ Kỹ thuật điện | 153 | A | 120 |
- Xây dựng | 154 | A | 120 |
- Cơ khí chế tạo máy | 155 | A | 60 |
- Nông học | 351 | A, B | 50 |
- Nuôi trồng thuỷ sản | 352 | A, B | 50 |
- Quản trị kinh doanh | 451 | A, D1 | 120 |
- Kế toán | 452 | A, D1 | 240 |
- Kinh tế | 453 | A, D1 | 180 |
- Tài chính - ngân hàng | 454 | A, D1 | 60 |
- Văn học | 651 | C | 50 |
- Việt Nam học | 652 | C, D1 | 120 |
- Công tác xã hội | 653 | C, D1 | 60 |
- Tiếng Anh | 751 | D1 | 50 |
- Tiếng Trung | 754 | D1, D3,D4 | 180 |
Cao đẳng: | 450 | ||
Cao đẳng Sư phạm | 270 | ||
- Lý - Hoá | C65 | A | 40 |
- Sinh - Địa | C66 | B | 40 |
- Văn - Công tác đội | C67 | C | 40 |
- Sử - Công tác đội | C68 | C | 40 |
- Âm nhạc | C69 | N | 35 |
- Mỹ thuật | C70 | H | 35 |
- Giáo dục Mầm non | C71 | M | 40 |
Cao đẳng ngoài Sư phạm: | |||
- Kế toán | C72 | A, D1 | 60 |
- Quản trị kinh doanh | C73 | A, D1 | 60 |
- Quản trị văn phòng | C74 | C, D1 | 60 |
Trung học: | 120 | ||
Thiết bị thí nghiệm trường học | 60 | ||
Hành chính văn thư | 60 |
- Các ngành ĐHSP và CĐSP chỉ tuyển thí sinh có hộ khẩu thường trú ở TP Hải Phòng, không tuyển thí sinh bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp.
- Các ngành không phải sư phạm tuyển thí sinh toàn quốc.
- Điểm trúng tuyển theo ngành học.
- Các ngành ngoại ngữ (Khối D): Môn ngoại ngữ hệ số 2
- Môn ngoại ngữ các ngành khác hệ số 1.
- Khối T (902), Khối M (903): Thi cùng đợt với Khối B, C, D.
- Các ngành C65, C66, C67, C68, C71, C72, C73, C74 không thi tuyển, mà lấy kết quả thi Đại học năm 2008 đúng vùng tuyển của những thí sinh đã dự thi khối A B, C, D1, M vào các trường ĐH trong cả nước theo đề thi chung của Bộ để xét tuyển trên cơ sở hồ sơ đăng ký xét tuyển của thí sinh. Các ngành C65, C66, C67,C68 và C71 tuyển sinh theo tiêu chuẩn SP; các ngành C72, C73, C74 tuyển sinh toàn quốc.
- Riêng các ngành năng khiếu (Khối H, N,) trường tổ chức thi Văn hoá và năng khiếu vào đợt thi Cao đẳng.
* Môn thi:
- Khối H: Văn, Năng khiếu Hoạ (Hình hoạ chì, Vẽ trang trí). Hình hoạ chì hệ số 2.
- Khối N: Văn, Năng khiếu Nhạc (Thanh nhạc,Thẩm âm, Tiết tấu). Thanh nhạc hệ số 2.
- Khối M: Văn, Toán, Năng khiếu (Hát, Kể chuyện và Đọc diễn cảm). Năng khiếu hệ số 1
- Khối T: Sinh, Toán, Năng khiếu TDTT (bật tại chỗ, chạy cự ly ngắn, gập thân trên thang dóng). Năng khiếu hệ số 2. Ngành TDTT tuyển thí sinh Nam cao 1,65m, nặng 45 kg, Nữ cao 1,55m, nặng 40 kg trở lên
*Hệ Trung học tuyển thí sinh các tỉnh phía Bắc (từ Quảng Bình trở ra) theo qui chế tuyển sinh trung học chuyên nghiệp chính qui hiện hành.
Nguyễn Hùng