5 phương thức tuyển sinh của Trường Đại học Hồng Đức

Trần Lê

(Dân trí) - Trường đại học Hồng Đức (Thanh Hóa) đã có thông báo về phương án tuyển sinh năm 2021. Kỳ tuyển sinh năm nay, nhà trường thực hiện theo 5 phương thức.

Theo đó, năm 2021, Trường đại học Hồng Đức tuyển sinh 4 ngành đào tạo chất lượng cao gồm: Sư phạm Toán, sư phạm Vật lý, sư phạm Ngữ văn và sư phạm Lịch sử.

TT

Ngành học

Mã ngành

(Mã tổ hợp): Tổ hợp môn xét tuyển

1

Sư phạm Toán học

7140209CLC

(A00): Toán-Lý-Hóa

(A01): Toán-Lý-T.Anh

(A02): Toán-Lý-Sinh

(D07): Toán-Hóa-T.Anh

2

Sư phạm Vật lý

7140211CLC

(A00): Toán--Hóa

(A01): Toán--T.Anh

(A02): Toán--Sinh

(C01): Văn-Toán-

3

Sư phạm Ngữ văn

7140217CLC

(C00): Văn-Sử-Địa

(C19): Văn-Sử-GDCD

(C20): Văn-Địa-GDCD

(D01): Văn-Toán-T.Anh

4

Sư phạm Lịch sử

7140218CLC

(C00): Văn-Sử-Địa

(C03): Văn-Toán-Sử

(C19): Văn-Sử-GD công dân

(D14): Văn-Sử-T.Anh

Bên cạnh đó, Trường đại học Hồng Đức tuyển sinh 29 ngành đào tạo trình độ đại học và 1 ngành Cao đẳng Giáo dục mầm non.

TT

Ngành học

Mã ngành

(Mã tổ hợp): Tổ hợp môn xét tuyển

I

Trình độ đại học

  

1

Sư phạm Toán học

7140209

(A00): Toán-Lý-Hóa

(A01): Toán-Lý-T.Anh

(A02): Toán-Lý-Sinh

(D07): Toán-Hóa-T.Anh

2

Sư phạm Vật lý

7140211

(A00): Toán-Lý-Hóa

(A01): Toán-Lý-T.Anh

(A02): Toán-Lý-Sinh

(C01): Văn-Toán-Lý

3

Sư phạm Hóa học

7140212

(A00): Toán-Lý-Hóa

(B00): Toán-Hóa-Sinh

(D07): Toán-Hóa-T.Anh

4

Sư phạm Sinh học

7140213

(B00): Toán-Hóa-Sinh

(B03): Toán-Sinh-Văn

(D08): Toán-Sinh-T.Anh

5

Sư phạm Ngữ văn

7140217

(C00): Văn-Sử-Địa

(C19): Văn-Sử-GD công dân

(C20): Văn-Địa-GD công dân

(D01): Văn-Toán-T.Anh

6

Sư phạm Lịch sử

7140218

(C00): Văn-Sử-Địa

(C03): Văn-Toán-Sử

(C19): Văn-Sử-GD công dân

(D14): Văn-Sử-T.Anh

7

Sư phạm Địa lý

7140219

(A00): Toán-Lý-Hóa

(C00): Văn-Sử-Địa

(C04): Văn-Toán-Địa

(C20): Văn-Địa-GD công dân

8

Sư phạm Tiếng Anh

7140231

(A01): Toán-Lý-T.Anh

(D01): Văn-Toán-T.Anh

(D14): Văn-Sử-T.Anh

(D66): Văn-GD công dân-T.Anh

9

Giáo dục Tiểu học

7140202

(A00): Toán-Lý-Hóa

(C00): Văn-Sử-Địa

(D01): Văn-Toán-T.Anh

(M00): Văn-Toán-Năng khiếu

(Đọc diễn cảm và Hát)

10

Giáo dục Mầm non

7140201

(M00): Văn-Toán-Năng khiếu

(M05): Văn-Sử-Năng khiếu

(M07): Văn-Địa-Năng khiếu

(M11): Văn-T.Anh-Năng khiếu

(Đọc diễn cảm và Hát)

11

Giáo dục thể chất

7140206

(T00): Toán-Sinh-Năng khiếu

(T02): Toán-Văn-Năng khiếu

(T05): Văn-GDCD-Năng khiếu

(T07): Văn-Địa-Năng khiếu

(Bật xa tại chỗ và Chạy 100m)

12

Kế toán

7340301

(A00): Toán-Lý-Hóa

(C04): Văn-Toán-Địa

(C14): Văn-Toán-GD công dân

(D01): Văn-Toán-T.Anh

13

Quản trị kinh doanh

7340101

(A00): Toán-Lý-Hóa

(C04): Văn-Toán-Địa

(C14): Văn-Toán-GD công dân

(D01): Văn-Toán-T.Anh

14

Tài chính-Ngân hàng

7340201

(A00): Toán-Lý-Hóa

(C04): Văn-Toán-Địa

(C14): Văn-Toán-GD công dân

(D01): Văn-Toán-T.Anh

15

Kiểm toán

7340302

(A00): Toán-Lý-Hóa

(C04): Văn-Toán-Địa

(C14): Văn-Toán-GD công dân

(D01): Văn-Toán-T.Anh

16

Luật

7380101

(A00): Toán-Lý-Hóa

(C00): Văn-Sử-Địa

(C19): Văn-Sử -GD công dân

(D66): Văn-GD công dân-T.Anh

17

Kỹ thuật xây dựng

7580201

(A00): Toán-Lý-Hóa

(A01): Toán-Lý-T.Anh

(A02): Toán-Lý-Sinh

(B00): Toán-Hóa-Sinh

18

Kỹ thuật điện

7520201

(A00): Toán-Lý-Hóa

(A01): Toán-Lý-T.Anh

(A02): Toán-Lý-Sinh

(B00): Toán-Hóa-Sinh

19

Công nghệ thông tin

7480201

(A00): Toán-Lý-Hóa

(A01): Toán-Lý-T.Anh

(D07): Toán-Hóa-T.Anh

(B00): Toán-Hóa-Sinh

20

Nông học

7620109

(A00): Toán-Lý-Hóa

(B00): Toán-Hóa-Sinh

(B03): Toán-Sinh-Văn

(C18): Văn-Sinh-GD công dân

21

Lâm học

7620201

(A00): Toán-Lý-Hóa

(B00): Toán-Hóa-Sinh

(B03): Toán-Sinh-Văn

(C18): Văn-Sinh-GD công dân

22

Chăn nuôi

7620105

(A00): Toán-Lý-Hóa

(B00): Toán-Hóa-Sinh

(B03): Toán-Sinh-Văn

(C18): Văn-Sinh-GD công dân

23

Quản lý đất đai

7850103

(A00): Toán-Lý-Hóa

(B00): Toán-Hóa-Sinh

(B03): Toán-Sinh-Văn

(C18): Văn-Sinh-GD công dân

24

Ngôn ngữ Anh

7220201

(A01): Toán-Lý-T.Anh

(D01): Văn-Toán-T.Anh

(D14): Văn-Sử-T.Anh

(D66): Văn-GD công dân-T.Anh

25

Quản lý tài nguyên và môi trường

7850101

(A00): Toán-Lý-Hóa

(C00): Văn-Sử-Địa

(C20): Văn-Địa-GD công dân

(D66): Văn-GD công dân-T.Anh

26

Việt Nam học

7310630

(C00): Văn-Sử-Địa

(C19): Văn-Sử-GD công dân

(C20): Văn-Địa-GD công dân

(D66): Văn-GD công dân-T.Anh

27

Du lịch

7810101

(C00): Văn-Sử-Địa

(C19): Văn-Sử-GD công dân

(C20): Văn-Địa-GD công dân

(D66): Văn-GD công dân-T.Anh

28

Kinh tế

7310101

(A00): Toán-Lý-Hóa

(C04): Văn-Toán-Địa

(C14): Văn-Toán-GD công dân

(D01): Văn-Toán-T.Anh

29

Tâm lý

7340101

(B00): Toán-Hóa-Sinh

(C00): Văn-Sử-Địa

(C19): Văn-Sử-GD công dân

(D01): Văn-Toán-T.Anh

II

Cao đẳng

  

1

Giáo dục Mầm non

51140201

(M00): Văn-Toán-Năng khiếu

(M05): Văn-Sử-Năng khiếu

(M07): Văn-Địa-Năng khiếu

(M11): Văn-T.Anh-Năng khiếu

(Đọc diễn cảm và Hát)

Kỳ tuyển sinh năm 2021, Trường đại học Hồng Đức tuyển sinh theo 5 phương thức.

Theo đó, phương thức 1 là sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021: Có tổng điểm 3 môn thi hoặc bài thi đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GD&ĐT công bố (đối với các ngành đào tạo giáo viên, trừ 4 ngành đào tạo chất lượng cao) và mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển (tất cả các ngành còn lại) do Nhà trường công bố. Điểm đối tượng ưu tiên, khu vực thực hiện theo quy định của Bộ GD&ĐT.

Phương thức 2 là sử dụng kết quả kỳ thi THPT quốc gia năm 2019 và thi tốt nghiệp THPT năm 2020: Đã tốt nghiệp THPT và có tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển và điểm khu vực, ưu tiên (nếu có) đạt:

Năm 2019

Năm 2020

Ngành/nhóm ngành

Mức điểm

Ngành/nhóm ngành

Mức điểm

Ngành đào tạo sư phạm (trừ ĐHSP Lịch sử)

18,0

Ngành đào tạo sư phạm

18,5

ĐHSP Lịch sử

24,0

CĐ Giáo dục Mầm non

16,0

CĐ Giáo dục Mầm non

16,5

Ngành đào tạo ngoài sư phạm

14,0

Ngành đào tạo ngoài sư phạm

15,0

Phương thức 3 là sử dụng kết quả học tập ở THPT: Các ngành đào tạo giáo viên trình độ đại học (trừ ngành đào tạo chất lượng cao): Điểm trung bình chung 3 môn học thuộc tổ hợp môn xét tuyển của 3 học kỳ (kỳ 1, kỳ 2 lớp 11 và kỳ 1 lớp 12) ở THPT không thấp hơn 8,0 (theo thang điểm 10) và có học lực lớp 12 xếp loại Giỏi hoặc điểm trung bình xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên;

Đối với ngành Giáo dục thể chất: Điểm trung bình chung 2 môn học thuộc tổ hợp môn xét tuyển của 3 học kỳ (kỳ 1, kỳ 2 lớp 11 và kỳ 1 lớp 12) ở THPT không thấp hơn 6,5 (theo thang điểm 10) và có học lực lớp 12 xếp loại từ Khá trở lên hoặc điểm trung bình xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên; riêng thí sinh là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế hoặc giải vô địch quốc gia và quốc tế (trong vòng 4 năm) có học lực lớp 12 xếp loại từ trung bình trở lên hoặc điểm trung bình chung 2 môn học thuộc tổ hợp môn xét tuyển của 3 học kỳ (kỳ 1, kỳ 2 lớp 11 và kỳ 1 lớp 12) ở THPT tối thiểu đạt từ 5,0.

Các ngành đào tạo trình độ đại học ngoài sư phạm: Điểm trung bình chung 3 môn học thuộc tổ hợp môn xét tuyển của 3 học kỳ (kỳ 1, kỳ 2 lớp 11 và kỳ 1 lớp 12) ở THPT không thấp hơn 5,5 (theo thang điểm 10); Cao đẳng Giáo dục Mầm non có học lực lớp 12 xếp loại khá trở lên hoặc điểm trung bình xét TN THPT từ 6.5 trở lên.

Phương thức 4 là tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT; xét tuyển thẳng học sinh đạt giải học sinh giỏi cấp tỉnh.

Tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT vào tất cả các ngành đào tạo, cụ thể: Học sinh đạt giải Quốc tế, Quốc gia (giải Nhất, giải Nhì và giải Ba) các môn văn hóa tương ứng với ngành đăng ký xét tuyển; học sinh tốt nghiệp từ các trường THPT chuyên đăng ký vào các ngành phù hợp với môn học hoặc môn đạt giải: có ba năm học THPT chuyên đạt học sinh giỏi hoặc đạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi học sinh giỏi do cấp tỉnh trở lên tổ chức.

Thứ tự ưu tiên trong xét tuyển thẳng: Từ giải quốc tế đến quốc gia, cấp tỉnh và từ giải nhất, nhì đến giải ba.

Xét tuyển thẳng học sinh đạt giải học sinh giỏi cấp tỉnh từ giải Ba trở lên: Nếu học lực lớp 12 đạt loại Giỏi được xét tuyển vào tất cả các ngành học (trừ ngành đào tạo chất lượng cao); nếu học lực lớp 12 đạt loại Trung bình/Khá, được xét tuyển vào các ngành đào tạo ngoài sư phạm.

Phương thức 5 là xét tuyển học sinh có chứng chỉ IELTS từ 5.0 hoặc TOEFL iPT từ 60 điểm trở lên (trong vòng 24 tháng kể từ ngày được cấp chứng chỉ). Nếu có học lực lớp 12 đạt loại Giỏi được xét vào tất cả các ngành đào tạo (trừ ngành đào tạo chất lượng cao); nếu có học lực lớp 12 đạt loại Trung bình/Khá được xét vào học các ngành (trừ ngành đào tạo sư phạm).