ĐH Huế công bố tỷ lệ “chọi” vào từng ngành

(Dân trí) - ĐH Huế vừa công bố tỷ lệ “chọi” vào từng ngành. Theo đó, tỷ lệ "chọi" vào các ngành của Trường ĐH Y dược ở mức cao nhất so với các trường thành viên ĐH Huế.

Năm 2011, tổng số hồ sơ (HS) đăng ký dự thi (ĐKDT) vào ĐH Huế là 58. 924 của các thí sinh đến từ 45 tỉnh thành trong cả nước.
 
Trong đó, số HS ĐKDT Trường ĐH Y dược cao nhất với 13.051 HS, tiếp đến là các Trường ĐH Nông lâm (12.416 HS), Trường ĐH Kinh tế (10.140 HS), Trường ĐH Sư phạm (7.609 HS), Trường ĐH Khoa học (7.020 HS), khoa Luật (2.693 HS).

Trường ĐH Ngoại ngữ (2.430 HS), Khoa Du lịch (2.059 HS), Khoa Giáo dục Thể chất (831 HS), Trường ĐH Nghệ thuật (474 HS), Phân hiệu ĐH Huế tại Quảng Trị (201 HS).

Dưới đây là thông tin chi tiết tỷ lệ "chọi" vào từng ngành của ĐH Huế:

Trường ĐH Sư phạm: Sư phạm (SP) Tin học: tỷ lệ "chọi" 1/2,52 (277 HS/110 CT); SP Toán học: 1/3,98 (478 HS/120 CT); SP Vật lý: 1/4,41 (661 HS/150 CT); SP Công nghệ thiết bị trường học: 1/3,43 (103 HS/30 CT); SP Hóa học: 1/3,30 (363 HS/110CT); SP Sinh học: 1/7,63 (458 HS/60CT); SP Kỹ thuật nông lâm: 1/2,13 (85 HS/40CT); Tâm lý giáo dục: 1/1,36 (68 HS/50CT); Giáo dục chính trị: 1/1,94 (213 HS/110CT); Giáo dục chính trị - Giáo dục quốc phòng: 1/1,37 (82HS/60CT); SP Lịch sử: 1/2,09 (334 HS/160CT); SP Ngữ văn: 1/4,01 (682 HS/170CT); SP Địa lý: 1/3,03 (455 HS/150CT); Giáo dục tiểu học: 1/11,60 (1.740 HS/150CT); Giáo dục mầm non: 1/5,53 (829 HS/150CT).

ĐH Khoa học: Toán học: 1/1,58 (79HS/50CT); Tin học: 1/2,49 (449HS/180CT); Vật lý: 1/1,60 (96 HS/60CT); Kiến trúc: 1/3,36 (370 HS/110CT); Điện tử - Viễn thông: 1/10,98 (659 HS/60CT); Toán Tin ứng dụng: 1/2,08 (104 HS/50CT); Hóa học: 1/11,65 (699 HS/60CT); Địa chất: 1/1,42 (71 HS/50CT); Địa chất công trình và địa chất thủy văn: 1/2,64 (132 HS/50CT); Sinh học: 1/4,23 (254 HS/60CT); Địa lý tự nhiên: 1/3,40 (136HS/40CT); Khoa học môi trường: 1/21,18 (1.271 HS/60CT); Công nghệ sinh học: 1/12,05 (723 HS/60CT); Văn học: 1/2,19 (219 HS/100CT); Lịch sử: 1/0,88 (88 HS/100CT); Triết học: 1/0,48 (29 HS/60CT); Hán- Nôm: 1/0,67 (20 HS/30CT); Báo chí: 1/4,68 (468 HS/100CT); Công tác xã hội: 1/5,70 (342 HS/60CT); Xã hội học: 1/1,58 (95 HS/60CT); Ngôn ngữ học: 1/0,35 (14 HS/40CT); Đông phương học: 1/0,87 (52 HS/60CT).

Trường ĐH Y dược: Y đa khoa: 1/8,72 (4.362 HS/500CT); Răng- Hàm - Mặt: 1/10,80 (540 HS/50CT); Dược học: 1/6,30 (756 HS/120CT); Điều dưỡng: 1/33,32 (1.666 HS/50CT); Kỹ thuật Y học: 1/21,54 (1.077 HS/50CT); Y tế công cộng: 1/12,80 (640 HS/50CT); Y học dự phòng: 1/5,41 (812 HS/150CT); Y học cổ truyền: 1/11,54 (577 HS/50CT).

Trường ĐH Nông lâm: Công nghiệp và công trình nông thôn: 1/3,23 (129 HS/40CT); Cơ khí bảo quản chế biến nông sản thực phẩm: 1/1,63 (65 HS/40CT); Công nghệ thực phẩm: 1/30,09 (3.009 HS/100CT); Khoa học cây trồng: 1/4,59 (367HS/80CT); Bảo vệ thực vật: 1/5,10 (204 HS/40CT); Bảo quản chế biến nông sản: 1/7,18 (359 HS/50CT); Khoa học nghề vườn: 1/1,70 (51 HS/30CT); Lâm nghiệp: 1/13,78 (689HS/50CT); Chăn nuôi - Thú y: 1/6,22 (622 HS/100CT); Thú y: 1/6,08 (304 HS/50CT); Nuôi trồng thủy sản: 1/6,97 (906 HS/130CT); Nông học: 1/ 2,48 (99 HS/40CT); Khuyến nông và phát triển nông thôn: 1/8,38 (419HS/50CT); Quản lý tài nguyên rừng và môi trường: 1/16,70 (1.670 HS/100CT); Chế biến lâm sản: 1/4,23 (127 HS/30CT); Khoa học đất: 1/1,53 (46 HS/30CT); Quản lý môi trường và nguồn lợi thủy sản: 1/17,08 (683 HS/40CT); Quản lý đất đai: 1/6,46 (1.099 HS/170CT); Phát triển nông thôn: 1/5,53 (166 HS/30CT).

Trường ĐH Kinh tế: Kinh tế: 1/7,89 (2.367 HS/300CT); Quản trị Kinh doanh: 1/8,74 (2.973 HS/340CT); Kinh tế chính trị: 1/7,56 (378 HS/50CT); Kế toán: 1/9,54 (2.282 HS/240CT); Tài chính ngân hàng: 1/6,84 (547 HS/80CT); Hệ thống thông tin kinh tế: 1/5,09 (763 HS/150CT).

Trường ĐH Nghệ thuật: Hội họa: 1/1,35 (54 HS/40CT); Điêu khắc: 1/0,50 (5 HS/10CT); SP Mỹ thuật: 1/2,73 (109 HS/40CT); Mỹ thuật ứng dụng:1/4,05 (223 HS/55CT); Đồ họa: 1/1,32 (33 HS/25CT).

Trường ĐH Ngoại ngữ: SP Tiếng Anh: 1/3,38 (846 HS/250CT); SP tiếng Pháp: 1/0,33 (10 HS/30CT); Việt Nam học: 1/1,80 (72 HS/40CT); Quốc tế học: 1/1,05 (42 HS/40CT); Ngôn ngữ Anh: 1/3,20 (800 HS/250CT); Song ngữ Nga- Anh: 1/0,33 (10 HS/33CT); Ngôn ngữ Pháp: 1/1,40 (56 HS/40CT); Ngôn ngữ Trung Quốc: 1/1,89 (151 HS/80CT); Ngôn ngữ Nhật: 1/2,65 (265 HS/100CT); Ngôn ngữ Hàn Quốc: 1/2,58 (103 HS/40CT).

Khoa Giáo dục thể chất: SP Thể chất - giáo dục quốc phòng: 1/4,27 (427 HS/100CT); SP Giáo dục thể chất: 1/2,69 (404 HS/150CT).

Khoa Du lịch: Du lịch học: 1/8,91 (891 HS/100CT); Quản trị kinh doanh: 1/3,77 (1.131 HS/300CT).

Khoa Luật: Luật: 1/6,66 (1.664 HS/250CT); Luật kinh tế: 1/6,69 (1.003 HS/150CT).

Thông tin chi tiết xem tại: http://www.hueuni.edu.vn
 
Hồng Hạnh