Bình Định:

Trường ĐH Quy Nhơn công bố điểm sàn và chỉ tiêu xét tuyển

(Dân trí) - Ngày 1/8, Trường ĐH Quy Nhơn (Bình Định) cho biết đã công bố điểm nộp hồ sơ và hướng dẫn đăng ký xét tuyển đợt 1 năm 2016. Điểm sàn cao nhất là 16 điểm, chủ yếu là các ngành Sư phạm.

Năm nay Trường ĐH Quy Nhơn tuyển sinh với 4.500 chỉ tiêu vào 38 ngành đào tạo trình độ đại học hệ chính quy của trường (năm nay trường không tuyển sinh bậc cao đẳng).

Thí sinh dự thi THPT Quốc gia năm 2016 tại điểm Trường ĐH Quy Nhơn
Thí sinh dự thi THPT Quốc gia năm 2016 tại điểm Trường ĐH Quy Nhơn

Theo đó, đối tượng được đăng ký xét tuyển (ĐKXT) là thí sinh đã tham dự kỳ thi THPT quốc gia năm 2016 tại các cụm thi do các trường đại học chủ trì có đủ các điều kiện sau đây được đăng ký xét tuyển gồm đã tốt nghiệp THPT; tổng điểm 3 môn thi (chưa nhân hệ số) của tổ hợp môn thi dùng để xét tuyển cộng với điểm ưu tiên khu vực, ưu tiên đối tượng (nếu có) lớn hơn hoặc bằng mức điểm nộp hồ sơ ĐKXT trong mục I; không có môn thi nào trong tổ hợp môn xét tuyển có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống; đã tham gia thi môn năng khiếu do Trường ĐH Quy Nhơn tổ chức ngày 10-11/7 đối với thí sinh ĐKXT vào ngành Giáo dục mầm non, Giáo dục thể chất.

Phương thức, thời gian ĐKXT, thí sinh chọn một trong ba phương thức sau đây để đăng ký xét tuyển vào trường đợt 1 từ ngày 1-12/8: đăng ký trực tuyến, gửi hồ sơ đăng ký xét tuyển qua bưu điện và nộp hồ sơ trực tiếp tại trường.

TS. Lê Xuân Vinh, Trưởng Phòng Đào tạo - Trường ĐH Quy Nhơn lưu ý: Thí sinh không nộp bản gốc Giấy xác nhận kết quả thi THPT trong hồ sơ đăng ký xét tuyển. Ngày 14/8/2016, Trường công bố điểm chuẩn trúng tuyển. Thí sinh nộp Giấy xác nhận kết quả thi cho trường thí sinh trúng tuyển và có nguyện vọng học vào thời gian từ ngày 15/8/2016 đến 17 giờ ngày 19/8/2016 qua bưu điện.

Sau khi nộp hồ sơ, thí sinh không được rút hồ sơ, không được thay đổi nguyện vọng. Nếu chế độ ưu tiên có thay đổi so với hồ sơ đăng ký dự thi THPT quốc gia, thí sinh đề nghị điều chỉnh phải gửi bản photocopy giấy tờ minh chứng (không gửi bản gốc). Những thí sinh đề nghị điều chỉnh ưu tiên chỉ sử dụng phương thức gửi hồ sơ qua bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại trường.

Thí sinh không dùng quyền tuyển thẳng, để được ưu tiên xét tuyển phải nộp đầy đủ các giấy tờ theo quy định.

Trường ĐH Quy Nhơn xét tuyển theo ngành. Nguyện vọng 1 và nguyện vọng 2 của các thí sinh đăng ký vào cùng một ngành được xét tuyển như nhau. Thí sinh có điểm đạt điểm chuẩn trở lên của một ngành được trúng tuyển theo nguyện vọng. Nếu thí sinh trúng tuyển cả hai nguyện vọng thì được trúng tuyển nguyện vọng 1.

Đối với ngành Sư phạm Tiếng Anh và Ngôn ngữ Anh: nhân hệ số 2 môn Tiếng Anh; đối với ngành Giáo dục thể chất: nhân hệ số 2 môn Năng khiếu khi xét tuyển. Các ngành còn lại, không nhân hệ số các môn thi trong tổ hợp xét tuyển.

Ngành có nhiều tổ hợp môn xét tuyển, điểm chuẩn bằng nhau cho tất cả các tổ hợp môn.

Tiêu chí bổ sung để xét tuyển trong trường hợp có nhiều thí sinh có cùng mức điểm xét tuyển đối với các ngành sư phạm là điểm môn thi tương ứng với tên ngành đó. Các ngành Sư phạm Tin học, Giáo dục chính trị, Giáo dục tiểu học, Giáo dục mầm non, Giáo dục thể chất và các ngành ngoài sư phạm không sử dụng tiêu chí bổ sung.

Cụ thể mức điểm nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển như sau:

STT

Ngành đào tạo

Mã ngành

Tổ hợp môn xét tuyển

Chỉ tiêu

4500

Mức điểm nộp hồ sơ ĐKXT

Các ngành đào tạo Cử nhân sư phạm

810

1

Sư phạm Toán học

D140209

Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Anh

65

16

2

Sư phạm Vật lí

D140211

Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Anh

65

16

3

Sư phạm Hóa học

D140212

Toán, Lý, Hóa

Toán, Hóa, Anh

65

16

4

Sư phạm Tin học

D140210

Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Anh

Toán, Văn, Anh

4

15

5

Sư phạm Sinh học

D140213

Toán, Hóa, Sinh

Toán, Sinh, Anh

55

16

6

Sư phạm Ngữ văn

D140217

Văn, Sử, Địa

Văn, Sử, Anh

Văn, Địa, Anh

60

16

7

Sư phạm Lịch sử

D140218

Văn, Sử, Địa

Văn, Sử, Anh

55

15

8

Sư phạm Địa lí

D140219

Toán, Lý, Hóa

Văn, Địa, Anh

Văn, Sử, Địa

55

16

9

Giáo dục chính trị

D140205

Văn, Sử, Địa

Toán, Văn, Anh

Văn, Sử, Anh

40

15

10

Sư phạm Tiếng Anh

D140231

Toán, Văn, Anh

110

16

11

Giáo dục Tiểu học

D140202

Toán, Lý, Hóa

Văn, Sử, Địa

0

16

12

Giáo dục thể chất

D140206

Toán, Sinh, Năng khiếu

40

15

13

Giáo dục mầm non

D140201

Toán, Văn, Năng khiếu

80

16

Các ngành đào tạo Cử nhân khoa học

1710

1

Toán học

D460101

Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Anh

80

15

2

Công nghệ thông tin

D4802

1

Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Anh

Toán, Văn, Anh

250

15

3

Vật lí học

D440102

Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Anh

60

15

4

Hóa học

D440112

Toán, Lý, Hóa

Toán, Hóa, Anh

80

15

5

Sinh học

D420101

Toán, Hóa, Sinh

Toán, Sinh, Anh

60

15

6

Quản lí đất đai

D850103

Toán, Lý, Hóa

Toán, Hóa, Sinh

Toán, Văn, Anh

10

15

7

Địa lí tự nhiên

D440217

Toán, Địa, Anh

Toán, Hóa, Sinh

Toán, Văn, Anh

30

15

8

Văn học

D220330

Văn, Sử, Địa

Văn, Sử, Anh

Văn, Địa, Anh

150

15

9

Lịch sử

D220310

Văn, Sử, Địa

Văn, Sử, Anh

100

15

10

Tâm lí học giáo dục

D310403

Toán, Lý, Hóa

Văn, Sử, Địa

Toán, Vă

, Anh

40

15

11

Công tác xã hội

D760101

Văn, Sử, Địa

Toán, Văn, Anh

60

15

12

Quản lý giáo dục

D140114

Toán, Lý, Hóa

Văn, Sử, Địa

Toán, Văn, Anh

50

15

13

Việt Nam học

D220113

Văn, Sử, Địa

Toán, Văn, Anh

Văn, Địa, Anh

70

15

14

Quản lí nh

nước

D310205

Văn, Sử, Địa

Toán, Văn, Anh

Văn, Sử, Anh

200

15

15

Ngôn ngữ Anh

D220201

Toán, Văn, Anh

280

15

16

Quản lý tài nguyên và môi trường

D850101

Toán, Lý, Hóa

Toán, Hóa, Sinh

Toán, Văn, Anh

100

15

Các ngành đào tạo Cử nhân Kinh tế - QTK

1250

1

Quản trị kinh doanh

D340101

Toán, Lý, Hóa

Toán, Văn, Anh

Toán, Lý, Anh

400

15

2

Kinh tế

D310101

Toán, Lý, Hóa

Toán, Văn, Anh

Toán, Lý, Anh

250

15

3

Kế toán

D340301

Toán, Lý, Hóa

Toán, Văn, Anh

Toán, Lý, Anh

350

15

4

Tài chính - Ngân

hàng

D340201

Toán, Lý, Hóa

Toán, Văn, Anh

Toán, Lý, Anh

250

15

Các ngành đào tạo Kỹ sư

730

1

Kĩ thuật điện, điện tử

D520201

Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Anh

180

15

2

Kĩ thuật điện tử, truyền thông

D52020

Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Anh

150

15

3

Công nghệ kĩ thuật xây dựng

D510103

Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Anh

150

15

4

Nông học

D620109

Toán, Hóa, Sinh

Toán, Sinh, Anh

50

15

5

Công nghệ Kỹ thuật Hóa học

D510401

Toán, Lý, Hóa

Toán, Hóa, Anh

200

15

Doãn Công