Trường ĐH Quảng Bình thông báo tuyển sinh năm 2013

Tuyển sinh năm 2013, Trường Đại học Quảng Bình vẫn giữ ổn định chỉ tiêu tuyển sinh các khối ngành sư phạm và kinh tế, tăng chỉ tiêu tuyển sinh các khối ngành kỹ thuật - công nghệ.

Đặc biệt trong năm nay, trường đã được Bộ Giáo dục và đào tạo cho phép tuyển sinh các ngành mới như: Lâm nghiệp, Quản lý tài nguyên - môi trường và Kỹ thuật điện - điện tử trình độ đại học, nhằm đào tạo đội ngũ cán bộ đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực của tỉnh và các vùng lân cận.
 
Trường ĐH Quảng Bình
Trường ĐH Quảng Bình.
 

 

TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢNG BÌNH ­THÔNG BÁO TUYỂN SINH ĐẠI HỌC,

CAO ĐẲNG HỆ CHÍNH QUY NĂM 2013

 

STT

Ngành học

Mã ngành

Khối thi

Chỉ tiêu

A

Hệ chính quy

 

 

2.050

I

Các ngành đào tạo đại học

 

 

1.000

          1       

Giáo dục Mầm non

D140201

M

60

          2       

Giáo dục Tiểu học

D140202

A, C, D1

60

          3       

Giáo dục Chính trị

D140205

C

50

          4       

Sư phạm Toán học

D140209

A, A1

50

          5       

Sư phạm Vật lý

D140211

A, A1

50

          6       

Sư phạm Hoá học

D140212

A, B

50

          7       

Sư phạm Sinh học

D140213

B

50

          8       

Sư phạm Ngữ văn

D140217

C

50

          9       

Sư phạm Lịch sử

D140218

C

50

        10     

Ngôn ngữ Anh

D220201

D1

50

        11     

Quản trị kinh doanh

D340101

A, A1,D1

40

        12     

Kế toán

D340301

A, A1,D1

60

        13     

Công nghệ thông tin

D480201

A, A1

60

        14     

Nuôi trồng thủy sản

D620301

A, B

60

        15     

Lâm nghiệp

D620301

A, A1, B

60

        16     

Quản lý Tài nguyên và Môi trường

D850101

A, A1, B

100

        17     

Kỹ thuật Điện, điện tử (C.ngành: K. thuật Điện)

D510301

A, A1

100

II

Các ngành đào tạo cao đẳng  

 

 

1050

        1          

Giáo dục Mầm non

C140201

M

50

        2          

Giáo dục Tiểu học

C140202

A, C, D1

50

        3          

Giáo dục Thể chất 

C140206

T

40

        4          

Sư phạm Toán học (ghép với Tin học)

C140209

A, A1

50

        5          

Sư phạm Vật lý  (ghép với Tin học)

C140211

A, A1

50

        6          

Sư phạm Hoá học 

C140212

A,B

50

        7          

Sư phạm Sinh (ghép với Giáo dục thể chất)

C140213

B

40

        8          

Sư phạm Ngữ văn (ghép với Lịch sử)

C140217

C

50

        9          

Sư phạm Lịch sử  

C140218

C

40

      10        

Sư phạm Địa lý  

C140219

A, C

40

      11        

Sư phạm Âm nhạc  (ghép với Công tác Đội)

C140221

N

40

      12        

Sư phạm Mỹ thuật  (ghép với Công nghệ)

C140222

H

40

      13        

Việt Nam học (Chuyên ngành Văn hóa-Du lịch)

C220113

C

50

      14        

Khoa học thư viện

C320202

C

40

      15        

Công tác xã hội

C760101

C

40

      16        

Tiếng Anh

C220201

D1

40

      17        

Quản trị kinh doanh

C340101

A, A1,D1

40

      18        

Kế toán

C340301

A, A1,D1

60

      19        

Công nghệ thông tin

C480201

A, A1

40

      20        

Công nghệ kỹ thuật xây dựng

C510103

A, A1

40

      21        

Công nghệ kỹ thuật giao thông

C510104

A, A1

40

      22        

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

C510301

A, A1

40

      23        

Lâm nghiệp

C620201

A, A1, B

40

      24        

Chăn nuôi (ghép với Thú y)

C620105

A, B

40

 

 

 

STT

Ngành học

Mã ngành

Khối thi

Chỉ tiêu

Ghi chú

B

Hệ liên thông theo hình thức chính quy

410

 

I

Từ trình độ CĐ lên ĐH

 

 

120

(Đối tượng tuyển sinh)

        1             

Kế toán

D022

A, A1,D1

60

CĐ Kế toán

        2             

Công nghệ thông tin

D041

A, A1

60

CĐ Công nghệ thông tin

II

Từ trình độ TCCN lên ĐH

 

 

120

 

1

Kế toán

D22

A, A1,D1

60

TC Kế toán, TC Kinh tế

2

Công nghệ thông tin

D41

A, A1

60

TC Tin học

III

Từ trình độ TCCN lên CĐ

 

 

170

 

1

Lâm nghiệp

C181

A, B

50

TC Lâm nghiệp

2

CN Kỹ thuật Điện, điện tử

C142

A, A1

40

TC Kỹ thuật Điện, điện tử

3

CN Kỹ thuật xây dựng

C143

A, A1

40

TC Kỹ thuật xây dựng

4

CN Kỹ thuật giao thông

C144

A, A1

40

TC Kỹ thuật giao thông

 

 

- Vùng tuyển:

+ Các ngành sư phạm chỉ tuyển thí sinh có hộ khẩu tại Quảng Bình.

+ Các ngành đào tạo cử nhân, kỹ sư ngoài sư phạm tuyển sinh trong cả nước.

 

- Phương thức tuyển sinh

- Hệ Đại học: Ngày thi và môn thi theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

     - Hệ Cao đẳng: Không tổ chức thi tuyển mà lấy kết quả thi năm 2013 của những thí sinh đã dự thi khối A,A1, B, C, D1 vào các trường đại học, cao đẳng trong cả nước theo đề thi chung của Bộ GD&ĐT để xét tuyển trên cơ sở hồ sơ đăng ký xét tuyển của thí sinh.

+ Riêng 4 ngành CĐ Giáo dục Mầm non, CĐ Giáo dục Thể chất, CĐ Sư phạm Mỹ thuật, CĐ Sư phạm Âm nhạc trường tổ chức thi các môn năng khiếu tại trường, riêng các thí sinh thi môn năng khiếu của các trường ĐH, CĐ khác trong cả nước có thể sử dụng kết quả thi các môn năng khiếu các khối tương ứng với các ngành nói trên để đăng ký xét tuyển, các môn văn hoá sử dụng kết quả thi đại học, cao đẳng các khối tương ứng theo đề thi chung của Bộ GD&ĐT.

- Điểm trúng tuyển theo ngành học.

- Sinh viên các ngành Ngôn ngữ Anh, Tiếng Anh và Công nghệ thông tin được học nghiệp vụ sư phạm.

 

TUYỂN SINH LIÊN THÔNG THEO HÌNH THỨC CHÍNH QUY

 

- Thí sinh có nguyện vọng học liên thông lên cao đẳng hoặc đại học theo hình thức chính quy phải nộp hồ sơ ĐKDT theo khối thi của ngành đăng ký học liên thông. Dự thi các môn theo đề thi chung của Bộ GD-ĐT hoặc các môn do cơ sở giáo dục tự ra đề. Những thí sinh này phải thi trong kỳ thi tuyển sinh CĐ, ĐH chính quy do Bộ GD-ĐT tổ chức và xét tuyển theo nguyện vọng học liên thông đã ghi trong hồ sơ ĐKDT.

 

- Thí sinh có bằng tốt nghiệp TC Nghề, TCCN, CĐ sau thời hạn 36 tháng kể từ ngày được cấp bằng phải dự thi 3 môn gồm: môn cơ bản, môn cơ sở ngành và môn chuyên ngành (hoặc thực hành nghề). Cơ sở giáo dục đại học tự ra đề và xác định điểm trúng tuyển.

 

- Thí sinh có bằng tốt nghiệp TC Nghề, TCCN, CĐ chưa đủ 36 tháng kể từ ngày được cấp bằng phải dự thi tuyển các môn văn hóa, năng khiếu theo khối thi trong kỳ thi tuyển sinh CĐ, ĐH chính quy do bộ GD-ĐT tổ chức.

 

- Muốn biết thêm chi tiết, thí sinh truy cập vào website:  www.qbu.edu.vn hoặc http://www.quangbinhuni.edu.vn

 

* * *

 

Trường Đại học Quảng Bình là một trường Đại học đa ngành, đa cấp, là trường Đại học duy nhất của tỉnh Quảng Bình với gần 55 năm trưởng thành và phát triển. Hiện nay, Trường Đại học Quảng Bình đang có một đội ngũ nhà giáo có nhiều kinh nghiệm trong đào tạo và nghiên cứu khoa học, gồm 190 giảng viên (trong đó có 1 Phó Giáo sư, 20 Tiến sỹ, 98 Thạc sỹ và 19 nghiên cứu sinh, 53 học viên cao học đang học tập và nghiên cứu trong và ngoài nước). Năm học 2012 - 2013, nà trường có hơn 8.000 sinh viên các hệ đào tạo từ Cao đẳng, Đại học đến Sau đại học với các khối ngành chính: Khối ngành Sư phạm đào tạo giáo viên Mầm non, giáo viên Tiểu học, giáo viên THCS, giáo viên THPT; Khối ngành đào tạo Cử nhân văn hóa, nghệ thuật; Khối ngành đào tạo Cử nhân xã hội - du lịch- kinh tế; Khối ngành đào tạo Kỹ sư kỹ thuật- công nghệ, nông- lâm- thủy sản.

 

Sau 7 năm từ ngày thành lập, Trường Đại học Quảng Bình đã tập trung xây dựng đội ngũ giảng viên và cơ sở vật chất đáp ứng với yêu cầu và nhiệm vụ mới. Nhà trường đang tích cực đổi mới công tác quản lý và đào tạo nhằm nâng cao chất lượng giảng dạy, nghiên cứu khoa học, phát huy tính chủ động, khả năng sáng tạo của sinh viên. Trong bối cảnh toàn cầu hoá và hội nhập quốc tế, Trường Đại học Quảng Bình đã và đang tiến hành công cuộc đổi mới một cách toàn diện về mọi mặt để tăng cường năng lực, nhằm đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng cao, có khả năng thích ứng nhanh chóng với môi trường lao động trong thế cạnh tranh. Nhà trường quyết tâm phấn đấu vươn lên ngang tầm với các trường đại học lớn trong cả nước, khẳng định uy tín về chất lượng đào tạo của mình trong xã hội và là điểm đến tin cậy của hàng ngàn thí sinh qua mỗi mùa thi tuyển.