TPHCM:

Nhiều trường ĐH dự kiến không tăng chỉ tiêu tuyển sinh năm 2014

(Dân trí) - Thời điểm này, nhiều trường ĐH đã bắt đầu dự tính chỉ tiêu tuyển sinh cho năm 2014. Theo đó, các trường như ĐH Bách khoa TPHCM, ĐH Giao thông Vận tải TPHCM, ĐH Y dược, ĐH Công nghiệp Thực phẩm, ĐH Tài chính-Marketing đều dự kiến không tăng chỉ tiêu so với năm 2013.

Trường ĐH Bách khoa TPHCM: TS Lê Chí Thông – trưởng phòng đào tạo nhà trường cho biết dự kiến chỉ tiêu năm 2014 không thay đổi như năm trước. Tuy nhiên, trường điều chỉnh khối thi cho một số ngành/nhóm ngành, trong đó có thay đổi quan trọng là có các ngành/nhóm ngành chỉ tuyển sinh khối A. Cụ thể như nhóm ngành Hóa-Thực phẩm-Sinh học gồm ngành Kỹ thuật Hóa học, ngành Công nghệ Thực phẩm, ngành Công nghệ Sinh học; ngành Kỹ thuật Dệt may; ngành Kỹ thuật Vật liệu. Các ngành/nhóm ngành còn lại sẽ vẫn tuyển sinh theo khối A và A1.

Ngoài ra, TS Thông cũng cho biết trường đang điều chỉnh lại tên một số ngành và kéo theo đó cũng điều chỉnh một số mã ngành. Nhà trường đang trình ĐH Quốc gia TPHCM phê duyệt và sẽ công bố những thay đổi tên ngành, mã ngành sớm.

Có thể tham khảo như sau: (chúng tôi sẽ cập nhật thêm những thay đổi về tên ngành, mã ngành sau)

Tên ngành

Mã ngành

Khối thi

Chỉ tiêu dự kiến


Các ngành đào tạo hệ ĐH



3.800


- Nhóm ngành công nghệ thông tin

 

A, A1

330


+ Kỹ thuật Máy tính

D480101


+ Khoa học Máy tính

D520214


- Nhóm ngành Điện - Điện tử

 

A,A1

650


+ Kỹ  thuật điện

D520201


+ Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

D520216


+ Kỹ thuật điện tử - viễn thông

D520207


- Nhóm ngành Cơ khí - Cơ điện tử

 

A, A1

500


+ Cơ điện tử

D520114


+ Kỹ thuật nhiệt

D520115


+ Kỹ thuật cơ khí

D520103


- Kỹ thuật Dệt may

D540201

A

70


- Nhóm ngành Công nghệ hóa - Thực phẩm - Sinh học

 

A

430



+ Công nghệ sinh học

D420201


+ Công nghệ thực phẩm

D540101


+ Kỹ thuật hóa học

D520301


- Nhóm ngành Xây dựng

 

A, A1

520


+ Kỹ thuật xây dựng

D580201


+ Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông

D580205


+ Kỹ thuật cảng và công trình biển

D580203


+ Kỹ thuật tài nguyên nước

D580212


- Kiến trúc

D580102

V

50


- Nhóm ngành Kỹ thuật Địa chất - Dầu khí

 

A, A1

150


+ Kỹ thuật dầu khí

D520604


+  Kỹ thuật địa chất

D520501


- Quản lý công nghiệp

D340421

A, A1

160


- Nhóm ngành Kỹ thuật và Quản lý môi trường

 

A, A1

160


+ Kỹ thuật môi trường

D520320


+ Quản lý tài nguyên và môi trường

D850101


- Nhóm ngành Kỹ thuật giao thông

 

A, A1

180


+ Kỹ thuật hàng không

D520120


+ Kỹ thuật ôtô – máy động lực

D510205


+ Kỹ thuật tàu thủy

D520122


- Kỹ thuật Hệ thống công nghiệp

D510602

A, A1

80


- Kỹ thuật vật liệu

D520309

A

200


- Kỹ thuật trắc địa – bản đồ

D520503

A, A1

90


- Kỹ thuật vật liệu và cấu kiện xây dựng

D510105

A, A1

80


- Nhóm ngành Vật lý kỹ thuật - cơ kỹ  thuật

 

A, A1

150


+ Vật lý kỹ thuật

D520401


+ Cơ kỹ thuật

D520101


Các ngành đào tạo cao đẳng



150


- Bảo dưỡng công nghiệp

C510505

A, A1

150


Tương tự, trường ĐH Giao thông vận tải TPHCM dự kiến tuyển 2.700 chỉ tiêu trong năm 2014,  không thay đổi so với năm 2013. Trong đó, chỉ tiêu các ngành đào tạo bậc ĐH là 2.300, còn bậc CĐ là 400.

Cụ thể chỉ tiêu dự kiến như sau:

Tên ngành

Mã ngành

Khối thi

Chỉ tiêu dự kiến

Các ngành đào tạo bậc ĐH:



2.300

Ngành Khoa học Hàng hải có các chuyên ngành:

D840106

 

 

- Điều khiển tàu biển

101

A,A1

130

- Vận hành khai thác máy tàu thủy

102

A,A1

80

Nhóm Ngành điện, điện tử:

 

A,A1

 

Ngành Kỹ thuật điện, điện tử

D520201

 

 

 

 

 

320

- Điện và tự động tàu thủy

 

A,A1

- Điện công nghiệp

 

A,A1

Ngành Kỹ thuật điện tử, truyền thông (chuyên ngành Điện tử viễn thông)

D520207

A,A1

Ngành Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (chuyên ngành Tự động hóa công nghiệp)

D520216

A,A1

Ngành Truyền thông và mạng máy tính

D480102

A,A1

Ngành Kỹ thuật tàu thủy có các chuyên ngành:

 

 

D520122

A,A1

 

 

150

- Thiết kế thân tàu thủy

A,A1

- Công nghệ đóng tàu thủy

A,A1

- Thiết bị năng lượng tàu thủy

A,A1

- Kỹ thuật công trình ngoài khơi

A,A1

Ngành Kỹ thuật cơ khí có các chuyên ngành:

 

 

D520103

A,A1

200

- Cơ giới hoá xếp dỡ

A,A1

- Cơ khí ô tô

A,A1

- Máy xây dựng

A,A1

Ngành Kỹ thuật công trình xây dựng có các chuyên ngành:

 

 

D580201

A,A1

 

 

360

- Xây dựng dân dụng và công nghiệp

A,A1

- Kết cấu công trình

A,A1

Ngành Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông có các chuyên ngành:

 

 

 

D580205

A,A1

 

 

 

500

- Xây dựng công trình thủy

A,A1

- Xây dựng cầu đường

A,A1

- Quy hoạch và thiết kế công trình giao thông

A,A1

- Xây dựng đường sắt – Mêtrô

A,A1

Ngành Công nghệ thông tin

D480201

A,A1

80

Ngành Kinh tế vận tải (chuyên ngành Kinh tế vận tải biển)

D840104

A,A1

180

Ngành Kinh tế xây dựng có các chuyên ngành:

D580301

A,A1

220

 - Kinh tế xây dựng

A,A1

 - Quản trị dự án

A,A1

 Ngành Khai thác vận tải (chuyên ngành Quản trị Logistic và vận tải đa phương thức)

D840101

A,A1

80

Các ngành đào tạo bậc CĐ



400

- Điều khiển tàu biển

C840107

A,A1

80

- Vận hành khai thác máy tàu thủy

C840108

A,A1

80

- Công nghệ thông tin

C480201

A,A1

80

- Công nghệ kỹ thuật ô tô (chuyên ngành Cơ khí ô tô)

C510205

A,A1

80

-  Khai thác vận tải (chuyên ngành Kinh tế vận tải biển)

C840101

A,A1

80

Trường ĐH Tài chính – Marketing cũng dự kiến tuyển 3.900 chỉ tiêu năm 2014, không thay đổi chỉ tiêu so với năm trước. Trường chưa công bố chỉ tiêu cụ thể từng ngành.

Tên ngành

Mã ngành

Khối thi

Chỉ tiêu dự kiến




3.900

Quản trị kinh doanh (gồm các chuyên ngành: Quản trị kinh doanh tổng hợp; Quản trị bán hàng; Quản lý kinh tế; Quản trị dự án)

D340101

A, A1, D1

 

- Quản trị khách sạn, chuyên ngành: Quản trị Khách sạn

D340107

A, A1, D1

 

- Marketing (gồm các chuyên ngành: Marketing tổng hợp; Quản trị thương hiệu)

D340115

A, A1, D1

 

- Bất động sản, chuyên ngành: Kinh doanh bất động sản

D340116

A, A1, D1

 

- Kinh doanh quốc tế (gồm các chuyên ngành: Quản trị kinh doanh quốc tế; Thương mại quốc tế)

D340120

A, A1, D1

 

- Tài chính – Ngân hàng (gồm các chuyên ngành: Tài chính doanh nghiệp; Tài chính Công; Tài chính Bảo hiểm & đầu tư; Ngân hàng; Thuế; Hải quan; Thẩm định giá)

D340201

A, A1, D1

 

- Kế toán (gồm các chuyên ngành: Kế toán doanh nghiệp; Kiểm toán)

D340301

A, A1, D1

 

- Hệ thống thông  tin quản lý, chuyên ngành: Tin học kế toán

D340405

A, A1, D1

 

- Ngôn ngữ Anh, chuyên ngành Tiếng Anh kinh doanh

D220201

D1

 

- Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (gồm các chuyên ngành: Quản trị lữ hành; Quản trị tổ chức sự kiện)

D340103

A, A1, D1

 

- Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống, chuyên ngành: Quản trị nhà hàng

D340109

A, A1, D1

 

Trường ĐH Y dược TPHCM cũng dự kiến không thay đổi chỉ tiêu năm 2014 với 1.610 chỉ tiêu. Trong đó, hệ đào tạo ĐH là 1.510 chỉ tiêu và CĐ là 100 chỉ tiêu.

Dự kiến chỉ tiêu như sau:

Tên ngành

Mã ngành

Khối thi

Chỉ tiêu dự kiến

Các ngành đào tạo hệ ĐH:



1.510

Y đa khoa (học 6 năm)

D720101

B

400

Răng Hàm Mặt (học 6 năm)

D720601

B

90

Dược học (học 5 năm)

D720401

B

300

Y học cổ truyền (học 6 năm)

D720201

B

150

Y học dự phòng (học 6 năm)

D720302

B

100

Điều dưỡng với các chuyên ngành:

 

 

D720501

 

 

B

 

-          Điều dưỡng đã khoa

80

-          Hộ sinh (chỉ tuyển nữ)

60

-          Gây mê hồi sức

50

Y tế công cộng

D720301

B

60

Xét nghiệm y học

D720332

B

60

Vật lí trị liệu - phục hồi chức năng

D720333

B

60

Kĩ thuật y học (hình ảnh)

D720330

B

60

Kĩ thuật Phục hình răng

D720602

B

40

Các ngành đào tạo hệ CĐ:



100

Dược

C900107

B

100

Trường ĐH Công nghiệp Thực phẩm TPHCM cũng dự kiến không thay đổi chỉ tiêu so với năm 2013. Dự kiến trường tuyển 2.750 chỉ tiêu hệ ĐH và 1.300 chỉ tiêu hệ CĐ.

Tham khảo chỉ tiêu như sau:

Tên ngành

Mã ngành

Khối thi

Chỉ tiêu dự kiến

Các ngành đào tạo hệ ĐH



2.750

Quản trị kinh doanh

D340101

A, A1, D1

200

Tài chính - Ngân hàng

D340201

A, A1, D1

150

Kế toán

D340301

A, A1, D1

200

Công nghệ sinh học

D420201

A, A1, B

250

Công nghệ thông tin

D480201

A, A1, D1

300

Công nghệ chế tạo máy

D510202

A, A1

200

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

D510301

A, A1

250

Công nghệ kỹ thuật hóa học

D510401

A, A1, B

250

Công nghệ kỹ thuật môi trường

D510406

A, A1, B

200

Công nghệ thực phẩm

D540101

A, A1, B

400

Công nghệ chế biến thủy sản

D540105

A, A1, B

200

Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm

D540110

A, A1, B

150

Các ngành đào tạo hệ CĐ



1.300

Việt Nam học (chuyên ngành Du lịch)

C220113

A, A1, C, D1

80

Quản trị kinh doanh

C340101

A, A1, D1

80

Kế toán

C340301

A, A1, D1

80

Công nghệ sinh học

C420201

A, A1, B

100

Công nghệ thông tin

C480201

A, A1, D1

80

Công nghệ kỹ thuật cơ khí

C510201

A, A1

80

Công nghệ kỹ thuật nhiệt (điện lạnh)

C510206

A, A1

80

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

C510301

A, A1

80

Công nghệ kỹ thuật hóa học

C510401

A, A1, B

100

Công nghệ vật liệu (Polymer và composite)

C510402

A, A1, B

80

Công nghệ kỹ thuật môi trường

C510406

A, A1, B

100

Công nghệ thực phẩm

C540102

A, A1, B

100

Công nghệ chế biến thủy sản

C540105

A, A1, B

100

Công nghệ may

C540204

A, A1, D1

80

Công nghệ da giày

C540206

A, A1, B

80

Lê Phương