Mới có hơn 600 hồ sơ nộp vào Trường ĐH Tài nguyên và Môi trường Hà Nội
(Dân trí) - Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội tuyển sinh 2500 chỉ tiêu hệ chính quy đại học, cao đẳng, liên thông đại học, Trường xét tuyển theo từng ngành đào tạo. Tính đến 9/8, lượng thí sinh đăng ký xét tuyển hơn 600 hồ sơ, phổ điểm tập trung ở mức từ 16 đến 18 điểm chiếm 70 %
Cụ thể lượng hồ sơ đăng ký vào trường theo từng ngành như sau:
STT | Ngành xét tuyển Đại học chính quy | Chỉ tiêu | Lượng đăng ký theo chỉ tiêu |
1 | Quản lý đất đai | 360 | 50 % |
2 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | 200 | 32 % |
3 | Quản lý tài nguyên và môi trường | 240 | 60 % |
4 | Khí tượng học | 60 | 38 % |
5 | Thủy văn | 120 | 20 % |
6 | Kỹ thuật trắc địa – bản đồ | 180 | 15 % |
7 | Kỹ thuật địa chất | 120 | 20 % |
8 | Quản lý biển | 60 | 23 % |
9 | Biến đổi khí hậu và phát triển bền vững | 60 | 22 % |
10 | Khí tượng thủy văn biển | 60 | 10 % |
11 | Kế toán | 240 | 20 % |
12 | Kinh tế tài nguyên thiên nhiên | 120 | 20 % |
13 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 60 | 20 % |
14 | Công nghệ thông tin | 120 | 30 % |
Trường xét tuyển theo tổng điểm của từng tổ hợp theo từng ngành. Trường hợp nhiều thí sinh có tổng điểm 3 môn trong cùng tổ hợp bằng nhau, điểm xét tuyển sẽ lấy từ cao xuống thấp của môn Toán.
Thông tin chi tiết được đăng tải trên website của trường: www.hunre.edu.vn (mục tuyển sinh: http://hunre.edu.vn/hre/d4398). Nhà trường dự kiến công bố kết quả xét tuyển ngày 21/8/2015 và tổ chức nhập học cho thí sinh trúng tuyển ngày 25/8/2015.
Trong quá trình học tập tại trường, sinh viên được đăng ký học thêm ngành học thứ 2 (học cùng lúc hai chương trình) để được cấp hai bằng đại học chính quy. Nhà trường có cấp học bổng cho các sinh viên học giỏi, đồng thời liên hệ các cơ quan, doanh nghiệp cấp học bổng tài trợ cho sinh viên dịp đầu năm học và nhiều suất học bổng đi học tiếng Anh và kỹ năng mềm.
Địa chỉ: Số 41 A, đường Phú Diễn, phường Phú Diễn, Quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội.
Điện thoại liên hệ: 098 834 3666; 0976284868.
Điều kiện tham gia xét tuyển vào trường ĐH Tài nguyên và Môi trường Hà Nội như sau: Thí sinh có đủ điều kiện tham gia tuyển sinh theo quy định của Bộ GD-ĐT. Đã đăng ký sử dụng kết quả kỳ thi THPT Quốc gia để xét tuyển ĐH, CĐ.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào cho thí sinh đối với tất cả các tổ hợp xét tuyển gồm 3 môn thi ở bậc đại học (đại học, liên thông đại học) là 15 điểm; cao đẳng là 12 điểm (dành cho thí sinh khu vực 3 và nhóm không ưu tiên).
Phương thức xét tuyển: Xét tuyển theo tổng điểm của tổ hợp các môn thi theo từng ngành đào tạo. Trường hợp nhiều thí sinh có tổng điểm 3 môn bằng nhau trong cùng tổ hợp thì điểm xét tuyển sẽ lấy từ cao xuống thấp của môn Toán.
- Tổ hợp các môn thi xét tuyển:
+ Tổ hợp 1: Toán, Vật lí, Hóa học (Mã A00);
+ Tổ hợp 2: Toán, Vật lí, Tiếng Anh (Mã A01);
+ Tổ hợp 3: Toán, Hóa học, Sinh học (Mã B00);
+ Tổ hợp 4: Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (Mã tổ hợp theo môn ngoại ngữ D01: Tiếng Anh; D02: Tiếng Nga; D03: Tiếng Pháp; D04: Tiếng Trung; D05: Tiếng Đức; D06: Tiếng Nhật).
Ngành, chỉ tiêu, tổ hợp môn thi xét tuyển như sau:
STT | Tên ngành | Mã ngành | Chỉ tiêu | Mã tổ hợp môn thi (Ghi theo mã tổ hợp môn) |
Tổng chỉ tiêu các ngành đào tạo đại học: 2000 |
|
|
|
|
1 | Quản lý đất đai | D850103 | 360 | A00; A01; B00; D01 |
2 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | D510406 | 200 | A00; A01; B00 |
3 | Quản lý tài nguyên và môi trường | D850101 | 240 | A00; A01; B00; D01 |
4 | Khí tượng học | D440221 | 60 | A00; A01; B00; D01 |
5 | Thủy văn | D440224 | 120 | A00; A01; B00; D01 |
6 | Kỹ thuật trắc địa – bản đồ | D520503 | 180 | A00; A01; B00 |
7 | Kỹ thuật địa chất | D520501 | 120 | A00; A01; B00; D01 |
8 | Quản lý biển | D850199 | 60 | A00; A01; B00; D01 |
9 | Biến đổi khí hậu và phát triển bền vững | D440298 | 60 | A00; A01; B00; D01 |
10 | Khí tượng thủy văn biển | D440299 | 60 | A00; A01; B00; D01 |
11 | Kế toán | D340301 | 240 | A00; A01; D01 |
12 | Kinh tế tài nguyên thiên nhiên | D850102 | 120 | A00; A01; D01 |
13 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | D340103 | 60 | A00; A01; D01 |
14 | Công nghệ thông tin | D480201 | 120 | A00; A01; D01 |
Tổng chỉ tiêu các ngành đào tạo cao đẳng: 200 |
|
|
|
|
1 | Quản lí đất đai | C850103 | 30 | A00; A01; B00; D01,02,03,04,05,06 |
2 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | C510406 | 30 | A00; A01; B00 |
3 | Khí tượng học | C440221 | 20 | A00; A01; B00; D01,02,03,04,05,06 |
4 | Thủy văn | C440224 | 20 | A00; A01; B00; D01,02,03,04,05,06 |
5 | Công nghệ kỹ thuật trắc địa | C515902 | 20 | A00; A01; B00 |
6 | Công nghệ kỹ thuật tài nguyên nước | C510405 | 20 | A00; A01; B00 |
7 | Công nghệ kỹ thuật địa chất | C515901 | 20 | A00; A01; B00; D01,02,03,04,05,06 |
8 | Kế toán | C340301 | 20 | A00; A01; D01,02,03,04,05,06 |
9 | Công nghệ thông tin | C480201 | 20 | A00; A01; D01,02,03,04,05,06 |
Tổng chỉ tiêu các ngành đào tạo liên thông từ cao đẳng lên đại học: 300 |
|
|
|
|
1 | Quản lý đất đai | D850103 | 50 | A00; A01; B00; D01 |
2 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | D510406 | 50 | A00; A01; B00 |
3 | Quản lý Tài nguyên và môi trường | D850101 | 50 | A00; A01; B00; D01 |
4 | Kỹ thuật trắc địa – bản đồ | D520503 | 30 | A00; A01; B00 |
5 | Kế toán | D340301 | 30 | A00; A01; D01 |
6 | Khí tượng học | D440221 | 30 | A00; A01; B00; D01 |
7 | Thủy văn | D440224 | 30 | A00; A01; B00; D01 |
8 | Công nghệ thông tin | D480201 | 30 | A00; A01; D01 |
Hồng Hạnh