Điểm chuẩn trúng tuyển NVBS đợt 1 của trường ĐH Sài Gòn, ĐH Tài chính - Marketing

(Dân trí) - Hôm nay 1/9, nhiều trường công bố điểm chuẩn trúng tuyển nguyện vọng bổ sung đợt 1 trong đó có trường ĐH Sài Gòn và trường ĐH Tài chính - Marketing.

Trường ĐH Sài Gòn: Nhiều ngành điểm chuẩn tăng tới 11-12 điểm

Thí sinh đăng ký xét tuyển tại trường ĐH Sài Gòn
Thí sinh đăng ký xét tuyển tại trường ĐH Sài Gòn

Các ngành thuộc hệ ngoài Sư phạm, so với điểm nhận hồ sơ, điểm chuẩn không nhân hệ số của trường đầu tăng từ 0,5 đến 3,5 điểm. Với các ngành có nhân hệ số, điểm chuẩn nhiều ngành tăng từ 8 đến 11 điểm như ngành Ngôn ngữ Anh; Quản trị Kinh doanh; Công nghệ Thông tin…

Đối với hệ sư phạm, điểm chuẩn nhân hệ số ngành Sư phạm Toán tăng đến 12,25 điểm so với điểm nhận hồ sơ; kế đến ngành Sư phạm Vật lý, Sư phạm Hóa học cũng tăng đến 11,5 điểm.

STT

Tên ngành

Tổ hợp môn xét tuyển

Môn chính

Mã ngành

Điểm

trúng tuyển

1. ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC

1.1. Các ngành ngoài sư phạm

1

Việt Nam học (CN Văn hóa - Du lịch)

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

D220113

16.75

2

Ngôn ngữ Anh (CN Thương mại và Du lịch)

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

Tiếng Anh

D220201

25.00

3

Quốc tế học

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

Tiếng Anh

D220212

22.25

4

Tâm lí học

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

D310401

17.50

5

Khoa học thư viện

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

D320202A

15.00

Ngữ văn, Toán, Địa lí

D320202B

15.25

6

Quản trị kinh doanh

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

Toán

D340101A

25.00

7

Luật

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

Ngữ văn

D380101A

25.25

8

Khoa học môi trường

Toán, Vật lí, Hóa học

D440301A

17.75

Toán, Hóa học, Sinh học

D440301B

17.50

9

Toán ứng dụng

Toán, Vật lí, Hóa học

Toán

D460112A

22.75

10

Công nghệ thông tin

Toán, Vật lí, Hóa học

Toán

D480201A

27.00

Toán, Vật lí, Tiếng Anh

Toán

D480201B

25.75

11

Công nghệ kĩ thuật điện, điện tử

Toán, Vật lí, Hóa học

D510301A

20.25

12

Công nghệ kĩ thuật môi trường

Toán, Vật lí, Hóa học

D510406A

18.25

Toán, Hóa học, Sinh học

D510406B

18.25

13

Kĩ thuật điện tử, truyền thông

Toán, Vật lí, Hóa học

D520207A

19.25

1.2. Các ngành khối sư phạm

1.2.1. Đào tạo giáo viên trung học phổ thông (GV THPT)

14

Giáo dục chính trị (đào tạo GV THPT)

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

D140205A

15.50

Ngữ văn, Toán, Lịch sử

D140205B

15.50

15

Sư phạm Toán học (đào tạo GV THPT)

Toán, Vật lí, Hóa học

Toán

D140209A

29.25

16

Sư phạm Vật lí (đào tạo GV THPT)

Toán, Vật lí, Hóa học

Vật lí

D140211A

28.50

17

Sư phạm Hóa học (đào tạo GV THPT)

Toán, Vật lí, Hóa học

Hóa học

D140212A

28.50

18

Sư phạm Lịch sử (đào tạo GV THPT)

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

Lịch sử

D140218A

21.75

1.2.2. Đào tạo giáo viên trung học cơ sở (GV THCS)

19

Giáo dục chính trị (đào tạo GV THCS)

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

D140205C

15.50

Ngữ văn, Toán, Sử

D140205D

15.50

20

Sư phạm Lịch sử (đào tạo GV THCS)

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

Lịch sử

D140218C

19.00

1.2.3. Các ngành khác

21

Quản lý giáo dục

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

D140114A

16.00

Ngữ văn, Toán, Địa lí

D140114B

17.50

2. ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG (khối sư phạm)

22

Sư phạm Kĩ thuật Công nghiệp

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

C140214A

13.00

Ngữ văn, Toán, Vật lí

C140214B

13.75

23

Sư phạm Kĩ thuật Nông nghiệp

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

C140215A

15.75

Toán, Sinh học, Ngữ văn

C140215B

13.75

24

Sư phạm Kinh tế Gia đình

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

C140216A

14.50

Ngữ văn, Toán, Hóa học

C140216B

14.50

Trường ĐH Tài chính - Marketing: Điểm chuẩn NVBS thấp hơn đợt 1 từ 3,5 - 5,75 điểm

Trái ngược với điểm trúng tuyển đợt 1, điểm chuẩn trúng tuyển NVBS của trường tập trung ở mức 15-16 điểm. Do đó, điểm trúng tuyển NVBS thấp hơn đợt 1 từ 3,5 đến 5,75 điểm. Chẳng hạn như ngành Kinh doanh quốc tế điểm chuẩn đợt 1 là 21,75 điểm thì điểm trúng tuyển đợt này chỉ 16 điểm.

Riêng đối với ngành Ngôn ngữ Anh, điều kiện trúng tuyển: tổng điểm của 3 môn thi thuộc tổ hợp D01 (trong đó điểm môn thi tiếng Anh nhân hệ số 2) đạt từ 22,0đ trở lên.

Điểm chuẩn trúng tuyển NVBS các ngành như sau:

STT

Tên ngành

Mã ngành

Điểm chuẩn trúng tuyển

1.

Quản trị kinh doanh

D340101

16

2.

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

D340103

16

3.

Quản trị khách sạn

D340107

16

4.

Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống

D340109

16

5.

Marketing

D340115

16

6.

Bất động sản

D340116

15

7.

Kinh doanh quốc tế

D340120

16

8.

Tài chính - Ngân hàng

D340201

16

9.

Kế toán

D340301

16

10.

Hệ thống thông tin quản lí

D340405

15

Lê Phương

(lephuong@dantri.com.vn)