Nhiều tỉnh gây bất ngờ về tỷ lệ tốt nghiệp

(Dân trí) - Khác với năm ngoái, các tỉnh miền núi phía Bắc có tỷ lệ đỗ tốt nghiệp ở mức dưới 60%, thì năm nay nhiều địa phương có “sức bật” bất ngờ. Ngược lại, Hà Tĩnh “tụt dốc” thê thảm khi tỷ lệ đỗ hệ THPT giảm gần 16% và hệ bổ túc giảm đến 40%.

Nhiều tỉnh gây bất ngờ về tỷ lệ tốt nghiệp - 1
Thí sinh tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT vừa qua (Ảnh: Linh Hà)
 
Tính đến thời điểm này thì hầu hết các địa phương đã công bố điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2009. Trong khi hệ THPT có những sự biến động theo chiều hướng tăng mạnh thì ở hệ giáo dục thường xuyên lại giảm một “tụt dốc” không phanh.

Theo thông kê mà Dân trí tổng hợp thì tính đến thời điểm hiện tại thì ở hệ THPT tỉnh Nam Định vẫn dẫn đầu với tỷ lệ đạt 98,27%, kế đến là Hà Nam với 97.3%.. .Địa phương có tỷ lệ đỗ tốt nghiệp thấp nhất là Kiên Giang với 59,3%, Bắc Kạn với 60,86%...

Điều ấn tượng ở kì thi năm nay là hai tỉnh có tỷ lệ đỗ tốt nghiệp ở năm 2008 dưới 50% thì nay đều vượt trên mức 60%. Như vậy tính đến thời điểm này thì chưa có địa phương nào có tỷ lệ đỗ tốt nghiệp dưới 50%.

Ở hệ THPT chứng kiến sự “tụt” dốc của tỉnh Hà Tĩnh khi tỷ lệ đỗ tốt nghiệp giảm đến gần 16%, kế tiếp đến là tỉnh Đồng Tháp (giảm 9,81%).

Tuy nhiên, nhìn trên mặt bằng chung ở hệ THPT thì hầu hết các địa phương đều có tỷ lệ đỗ tốt nghiệp tăng mạnh. Địa phương có sự thay đổi “ấn tượng” nhất là Cao Bằng (tăng gần 24% so với năm 2008), Hoà Bình (tăng hơn 23%)… Các tỉnh Nam Định, Hải Phòng, Quảng Ninh… có tỷ lệ đỗ tốt nghiệp tăng nhẹ so với năm 2008.

Cũng như hệ THPT, tỉnh Nam Định vẫn dẫn đầu tỷ lệ đỗ tốt nghiệp ở hệ Giáo dục thường xuyên với 73.22% mặc dù so với năm 2008 giảm đến gần 10%. Nhìn chung tỷ lệ đỗ tốt nghiệp hệ Giáo dục thường xuyên giảm, nhiều địa phương có tỷ lệ giảm mạnh như Hà Tĩnh giảm gần 40%; Cao Bằng giảm gần 35%; Khánh Hoà gần 33%... Tuy nhiên cũng ở hệ này một số địa phương lại có tỷ lệ tăng đột biến như Quảng Bình tăng 22%, Lâm Đồng tăng trên 15%....

Dưới đây là tỷ lệ đỗ tốt nghiệp ở các địa phương cũng như độ tăng/giảm so với năm 2008 do Dân trí tổng hợp thống kê. Những địa phương bỏ trống là chưa công bố hoặc Dân trí chưa tổng hợp kịp.

STT

Tỉnh/Thành phố

Hệ THPT

Tăng/

giảm

Hệ BT THPT

Tăng/

giảm

2008

2009

2008

2009

1

Nam Định

94.33

98.27

3.94

82.98

73.22

-9.76

2

TP HCM

93.26

59.02

3

Hà Nội

91.87

88.28

-3.59

70.40

4

Thái Bình

91.82

79.64

5

Hải Phòng

90.44

93.77

3.33

62.07

68.86

6.79

6

Hà Tĩnh

89.72

74.00

-15.72

63.18

24.00

-39.18

7

Hà Nam

88.92

97.3

8.38

51.19

8

Hải Dư­ơng

87.64

67.93

9

Bắc Ninh

86.96

94.14

7.18

74.65

67.14

-7.51

10

Quảng Ninh

86.52

90.00

3.48

62.60

70.00

7.4

11

Cần Thơ

86.41

77.33

-9.08

26.46

10.28

-16.18

12

Vĩnh Phúc

85.93

54.35

13

Bến Tre

83.33

79.76

-3.57

32.57

27.59

-4.98

14

Đà Nẵng

83.17

90.95

7.78

38.23

38.36

0.13

15

Lâm Đồng

82.80

93.25

10.45

27.46

42.63

15.17

16

Vĩnh Long

82.72

22.62

17

Bắc Giang

82.30

88.03

5.73

64.32

62.67

-1.65

18

Bình Định

82.20

88.95

6.75

15.26

10.66

-4.6

19

Tiền Giang

81.45

86.7

5.25

19.37

22.5

3.13

20

Long An

81.21

86.01

4.8

20.85

36.38

15.53

21

Trà Vinh

81.21

25.49

22

Hư­ng Yên

80.62

54.88

23

An Giang

79.92

75.10

-4.82

13.59

11.00

-2.59

24

Khánh Hoà

78.12

81.5

3.38

48.07

15.61

-32.46

25

Thái Nguyên

77.99

84.58

6.59

47.62

27.50

-20.12

26

Tây Ninh

77.12

72.78

-4.34

19.00

17.63

-1.37

27

Lạng Sơn

76.48

50.25

28

Kon Tum

75.96

85.5

9.54

20.84

4.10

-16.74

29

Đồng Nai

75.93

81.38

5.45

27.88

23.48

-4.4

30

Ninh Thuận

75.79

68.29

-7.5

29.44

12.00

-17.44

31

Bình Thuận

75.59

81.73

6.14

13.14

22.30

9.16

32

Thanh Hoá

75.20

86.18

10.98

48.07

48.86

0.79

33

Điện Biên

74.80

73.37

-1.43

26.96

28.0

1.04

34

Đồng Tháp

73.91

64.10

-9.81

15.19

14.46

-0.73

35

Quảng Nam

72.73

22.50

36

Cà Mau

72.72

82.24

9.52

9.95

13.27

3.32

37

Lào Cai

72.19

46.45

38

Ninh Bình

71.73

31.52

39

Quảng Trị

71.67

52.75

40

TThiên - Huế

70.92

86.29

15.37

32.89

32.27

-0.62

41

BRịa -VTàu

70.22

84.35

14.13

12.11

16.92

4.81

42

Phú Thọ

70.03

31.58

43

Hậu Giang

68.77

61.82

-6.95

9.57

4.52

-5.05

44

Phú Yên

68.49

9.15

45

Quảng Ngãi

67.46

73.00

5.54

15.78

19.00

3.22

46

Bình Phư­ớc

67.22

22.17

47

Bạc Liêu

65.18

72.80

7.62

8.24

12.42

4.18

48

Bình Dư­ơng

63.47

19.00

49

Kiên Giang

62.80

59.30

-3.5

16.38

10.00

-6.38

50

Lai Châu

62.36

27.27

51

Đak Nông

62.31

19.55

52

Quảng Bình

61.71

79.25

17.54

29.08

51.10

22.02

53

Nghệ An

61.51

33.02

54

Gia Lai

60.67

8.66

55

Tuyên Quang

59.88

81.17

21.29

22.16

40.0

17.84

56

Sóc Trăng

58.36

63.60

5.24

6.82

4.00

-2.82

57

Hoà Bình

57.43

80.50

23.07

71.08

60.03

-11.05

58

Đak Lăk

55.58

69.11

13.53

14.81

10.92

-3.89

59

Sơn La

54.64

48.06

69

Hà Giang

54.57

75.9

21.33

32.59

38.61

6.02

61

Yên Bái

52.39

74.16

21.77

54.55

49.19

-5.36

62

Bắc Kạn

43.18

60.86

17.68

30.72

63

Cao Bằng

40.56

64.24

23.68

55.07

20.23

-34.84

Nguyễn Hùng