Học Tiếng Anh mỗi ngày: Liên từ trong Tiếng Anh - dùng sao cho đúng? (Phần 2)

(Dân trí) - Trong Tiếng Anh có 3 loại liên từ: Liên từ kết hợp, Liên từ tương quan và Liên từ phụ thuộc. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về các loại Liên từ Phụ thuộc và cách sử dụng chúng trong câu sao cho hợp lý và chuẩn ngữ pháp nhé.

Học Tiếng Anh mỗi ngày: Liên từ trong Tiếng Anh - Dùng sao cho đúng? (Phần 1 xem TẠI ĐÂY )

Học Tiếng Anh mỗi ngày: Liên từ trong Tiếng Anh - dùng sao cho đúng? (Phần 2) - 1
Trong bài viết trước, chúng ta đã tìm hiểu về 2 loại Liên từ tiếng Anh, bao gồm:
  • Liên từ Kết hợp: dùng để nối những từ, cụm từ, nhóm từ cùng loại hoặc những mệnh đề cùng chức năng
  • Liên từ Tương quan: sử dụng theo cặp để liên kết các cụm từ hoặc mệnh đề có chức năng tương đương nhau về mặt ngữ pháp

Vậy Liên từ Phụ thuộc có gì khác với 2 loại trên?

Liên từ phụ thuộc được dùng để nối các nhóm từ, cụm từ hoặc mệnh đề có chức năng khác nhau, nối mệnh đề phụ với mệnh đề chính trong câu. Liên từ phụ thuộc được chia thành 7 nhóm nhỏ như sau.

Chỉ thời gian

Liên từ

Cách dùng

Ví dụ

after

Diễn tả một hành động xảy ra sau hành động khác: sau khi

After the train left, we went home.

Sau khi tàu rời đi, chúng tôi về nhà.

as

Diễn tả hai hành động cùng xảy ra: trong khi

I saw him hand in hand with a beautiful girl as I was walking downtown. 

Tôi thấy anh ấy đang tay trong tay với một cô gái xinh đẹp trong lúc tôi đang đi bộ xuống phố.

as soon as

Chỉ một hành động xảy ra liền ngay sau 1 hành động khác: ngay khi mà

As soon as the teacher arrived, they started their lesson.

Ngay khi giáo viên tới, lớp bắt đầu học.

before

Diễn tả thời gian, một hành động xảy ra trước một hành động khác

Come and visit me before you leave.

Hãy tới thăm tôi trước khi cậu đi nhé.

just as

Diễn tả hành động xảy ra gần như cùng thời điểm: vừa lúc

The clock struck six just as I arrived.

Đồng hồ điểm 6h vừa đúng lúc tôi tới.

once

Nói về 1 thời điểm mà ở đó 1 hành động đã xảy ra hoặc sẽ xảy ra: 

một khi

Once you learn the basic rules, it’s easy to play. 

Một khi cậu học các quy tắc cơ bản, trò này sẽ rất dễ chơi.

since

Diễn tả mối quan hệ thời gian giữa hiện tại và quá khứ

I have been here since the sun rose.

Tôi đã ở đây từ lúc mặt trời mọc.

until/till

Chỉ hành động không xảy ra cho đến 1 thời điểm ở quá khứ hoặc tương lai: cho đến khi

We stayed up talking till the sun came up.

Chúng tôi thức để trò chuyện cho đến khi mặt trời mọc.

when

Liên kết 2 hành động có mối quan hệ với thời gian: khi

When she cries, I just can’t think. 

Khi cô ấy khóc, tôi không nghĩ được gì cả.

while

Chỉ các hành động diễn ra cùng 

một lúc 

I was washing the dishes while my sister was cleaning the floor.

Tôi rửa bát trong lúc em gái tôi lau nhà.

Chỉ lý do

Liên từ

Cách dùng

Ví dụ

as/since/ because

Khi người nghe, người đọc đã biết lý do của sự việc (thường ở đầu câu): bởi vì

As he is my friend, I will help him.

Vì anh ấy là bạn tôi, nên tôi sẽ giúp anh ấy.

in that

Giải thích và giới hạn lý do: lý do là

I was fortunate in that I had friends.

Tôi thật may mắn vì tôi có nhiều bạn.

now that

Nguyên nhân được nêu ra đang diễn ra hoặc vừa mới diễn ra

Now that the kids have left home, we've got a lot of extra space. 

Giờ đây khi bọn trẻ đã chuyển đi, chúng tôi thấy nhà cửa rất rộng rãi.

seeing that

Đưa ra nguyên nhân của một sự việc

There's not much we can do, seeing that they've already made their decision.

Chúng ta không thể làm gì thêm nữa, vì học vốn đã có quyết định rồi.

so

Nêu ra kết quả của một hành động: vì thế, cho nên

I hadn’t done my homework, so I didn’t understand the lesson.

Tôi đã không làm bài tập, cho nên tôi không hiểu bài học này.

- therefore

- thus

Nêu kết quả của một hành động

I hadn’t done my homework. Therefore, I didn’t understand the lesson.

Tôi đã không làm bài tập. Thế nên tôi không hiểu bài học này,

Chỉ mục đích

Liên từ

Cách dùng

Ví dụ

so that/

in order that

Nêu mục đích hoặc kết quả của hành động có dự tính: để

We left early so that we wouldn’t be caught in the traffic jam.

Chúng tôi đi từ rất sớm, như vậy để chúng tôi sẽ không gặp tắc đường.

so

Nêu mục đích: để

I am saving money so I can buy a bicycle.

Tôi đang tiết kiệm tiền để mua xe đạp.

for fear that

Chỉ mục đích phủ định: e rằng, 

sợ rằng

We spoke in whispers for fear that 

we might wake the baby. 

Chúng tôi thầm thì vì sợ rằng chúng tôi có thể làm em bé thức giấc.

Chỉ sự tương phản

Liên từ

Cách dùng

Ví dụ

although/

though/

even though

Biểu thị 2 hành động trái ngược nhau: mặc dù

Although she was tired, she couldn’t sleep.

Dù cô ấy rất mệt, nhưng cô ấy không ngủ được.

however

Diễn tả 2 ý đối lập nhau trong 1 câu

I don’t like him. However I agree that he is a good manager.  

Tôi không thích anh ta. Dù vậy, tôi phải thừa nhận rằng anh ta là một quản lý tốt.

while/whereas

Nói sự trái ngược giữa 2 mệnh đề:

trong khi

The rich may be lonely while the poor can be happy.

Người giàu có thể cảm thấy cô đơn, trong khi người nghèo lại thấy hạnh phúc.

Chỉ điều kiện

Liên từ

Cách dùng

Ví dụ

as long as

so long as

Diễn tả điều kiện: với điều kiện là, miễn là

As long as we cooperate, we can finish the work easily. 

Miễn là chúng ta hợp tác, chúng ta có thể hoàn thành công việc dễ dàng.

even if

Diễn tả 1 sự việc có khả năng xảy ra (nhấn mạnh hơn “if”): kể cả khi

Even if the sky is falling down, you’ll be my friend. 

Kể cả trời có sập, cậu cũng vẫn là bạn tới.

if

Nêu lên giả thiết về 1 sự việc có thể (không) xảy ra: nếu

If she is here, we will tell the truth.

Nếu cô ấy ở đây, chúng tôi sẽ nói cho cô ấy sự thật.

unless

Dùng để thay thế cho “if not” trong mệnh đề phụ: trừ khi, nếu không

Unless he helped us, we could not succeed.

Nếu không có anh ấy giúp, chúng ta đã không thể thành công.

providing/

provided (that)

Dùng với thì hiện tại để diễn tả ý tương lai: miễn là, với điều kiện là

Providing you are careful, all will be well. 

Miễn là bạn cẩn thận, mọi chuyện sẽ ổn thôi.

or else

otherwise

Thay thế cho “if not”, đứng trước mệnh đề chính: nếu không thì

He got a good salary, otherwise he wouldn’t work longer. 

Anh ấy có mức lương khá tốt, nếu không thì anh ấy đã không làm lâu đến thế.

in the even that

Diễn tả giả định về 1 hành động có thể xảy ra trong tương lai: trong trường hợp, phòng khi

Sue will inherit the money in the event that her parents die

Cô ấy sẽ được thừa kế số tiền trong trường hợp bố mẹ cô ấy mất.

(just) in case

Diễn tả giả định về một hành động có thể xảy ra trong tương lai: trong trường hợp, phòng khi, nếu như, nhỡ ra

In case it’s rain, take an umbrella.

Phòng khi trời mưa, nhớ cầm ô theo nhé.

suppose/

supposing(that)

Dùng để thay thế cho “if” trong mệnh đề phụ: giả sử

Supposing it rains, what will you do?

Giả sử trời mưa, lúc ấy bạn sẽ làm gì?

Chỉ cách thức

Liên từ

Cách dùng

Ví dụ

as

Đứng trước 1 mệnh đề để diễn tả hành động xảy ra theo 1 cách nào đó: như là

Why didn’t you take the bus as I told you?

Sao cậu không đi xe bus như tớ đã bảo?

as if/as though

- Diễn tả sự việc có thể xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai:

S + Verb + as if/as though + S + Verb (hiện tại đơn)

- Diễn tả sự việc không có thật hoặc trái với thực tế

S + Verb + as if/as though + S + Verb (Quá khứ đơn) hoặc were. 

- Diễn tả sự việc trái với thực tế trong quá khứ:

S + P1 + as if/as though + S + had + Verb (Phân từ Quá khứ)

She talks as if she knows everything.

Cô ấy nói như thể cô ấy biết tất cả mọi thứ.

He looks as if he knew the answers

Anh ấy nhìn như thể anh ấy biết câu trả lời.

She felt as if all her worries had gone.

Cô ấy cảm thấy như thể mọi ưu phiền đã tan biến.

Chỉ sự so sánh

Liên từ

Cách dùng

Ví dụ

as

Diễn tả sự so sánh: như là, 

đúng như

He looks as ill as he sounded on the phone.

Trông anh ấy ốm yếu đúng như giọng anh ấy nói lúc trên điện thoại.

than

Diễn tả sự so sánh hơn và kém

I received less money than the others did. 

Tôi nhận được ít tiền hơn mọi người

Nguồn: JOLO English tổng hợp