Điểm chuẩn ĐH Hàng hải sẽ tăng như thế nào?
(Dân trí) - Trường ĐH Hàng hải đã công bố điểm thi với thủ khoa là em Phan Hương Ly, SBD 751 đạt 26,0 điểm. Lãnh đạo nhà trường cho biết, mặt bằng điểm thi cao hơn nên điểm chuẩn sẽ tăng từ 1-2 điểm. Vậy cụ thể vùng phổ điểm của trường ra sao?
Dựa trên tổng điểm 3 môn và điểm ưu tiên của thí sinh, Dân trí đưa ra vùng phổ điểm của từng nhóm ngành cùng với phân tích mặt bằng từng ngành để thí sinh đánh giá cơ hội của mình.
1. Nhóm ngành Khoa học Hàng hải: chỉ tiêu 820
Nhóm ngành này có 1.013 thí sinh đăng ký, mặt bằng điểm thi không quá cao khi mà chỉ có 380 thí sinh đạt tổng điểm (điểm 3 môn thi + điểm ưu tiên) từ 13,0 trở lên. Chính vì thế nhiều khả năng nhóm ngành này sẽ có điểm chuẩn bằng sàn của Bộ GD-ĐT và có chỉ tiêu xét tuyển NV kế tiếp.
2. Nhóm 2 gồm các ngành Kinh tế Vận tải, Kinh doanh Quốc tế, Quản trị Kinh doanh: Chỉ tiêu 900
Nhóm ngành này có 2.914 thí sinh đăng ký. Vùng phổ điểm các khối thi như sau:
- Khối A
Mức điểm | 15,0 | 15,5 | 16,0 | 16,5 | 17,0 | 17,5 | 18,0 | 18,5 |
Số TS đạt trở lên | 898 | 835 | 788 | 739 | 685 | 625 | 573 | 514 |
- Khối A1:
Mức điểm | 15,0 | 15,5 | 16,0 | 16,5 | 17,0 | 17,5 | 18,0 | 18,5 |
Số TS đạt trở lên | 263 | 240 | 224 | 204 | 177 | 156 | 140 | 122 |
- Khối D1:
Mức điểm | 15,0 | 15,5 | 16,0 | 16,5 | 17,0 | 17,5 | 18,0 | 18,5 |
Số TS đạt trở lên | 458 | 414 | 374 | 315 | 263 | 226 | 194 | 162 |
Đối chiếu vùng phổ điểm và xác định điểm chuẩn nhóm ngành của các khối như năm 2012 thì mức có thể được ấn định là 17,5.
3. Nhóm 3 gồm các ngành còn lại: Tổng chỉ tiêu 1.380
Nhóm ngành này có 4.652 thí sinh đăng ký. Vùng phổ điểm các khối thi như sau:
- Khối A
Mức điểm | 13,0 | 13,5 | 14,0 | 14,5 | 15,0 | 15,5 | 16,0 | 16,5 |
Số TS đạt trở lên | 1.379 | 1257 | 1.138 | 1.018 | 895 | 797 | 693 | 567 |
- Khối A1
Mức điểm | 13,0 | 13,5 | 14,0 | 14,5 | 15,0 | 15,5 | 16,0 | 16,5 |
Số TS đạt trở lên | 546 | 472 | 420 | 361 | 298 | 254 | 207 | 162 |
Đối chiếu vùng phổ điểm và xác định điểm chuẩn nhóm ngành của các khối như năm 2012 thì mức có thể được ấn định là 14,0 hoặc 14,5.
Mức điểm | 17,5 | 18,0 | 18,5 | 19,0 | 19,5 | 20,0 |
Số TS đạt trở lên | 553 | 497 | 436 | 368 | 298 | 224 |
Như vậy khả năng điểm chuẩn của ngành Kinh tế Vận tải sẽ là 19,0 hoặc 19,5
Ngành Kinh doanh Quốc tế và Quản trị Kinh doanh bằng điểm sàn theo nhóm do số thí sinh đạt yêu cầu ít hơn so với chỉ tiêu ngành. Các thí sinh không trúng tuyển ngành Kinh tế Vận tải sẽ được chuyển sang hai ngành này trong đó chỉ tiêu của Quản trị Kinh doanh là nhiều nhất.
Nhóm 2:
+ Ngành Kỹ thuật Môi trường, chỉ tiêu 120. Vùng phổ điểm:
Mức điểm | 14,0 | 14,5 | 15,0 | 15,5 | 16,0 | 16,5 |
Số TS đạt trở lên | 284 | 249 | 210 | 178 | 150 | 126 |
Như vậy khả năng điểm chuẩn của ngành Kỹ thuật Môi trường sẽ là 16,0 hoặc 16,5
+ Ngành Kỹ thuật Công trường Xây dựng, chỉ tiêu 120. Vùng phổ điểm:
Mức điểm | 14,0 | 14,5 | 15,0 | 15,5 | 16,0 | 16,5 | 17,0 | 17,5 |
Số TS đạt trở lên | 460 | 402 | 343 | 300 | 252 | 205 | 163 | 126 |
Như vậy khả năng điểm chuẩn của ngành Kỹ thuật Môi trường sẽ là 17,0 hoặc 17,5.
Các ngành còn lại điểm chuẩn sẽ bằng điểm sàn theo nhóm.
Nguyễn Hùng