Nhìn lại mùa giải V-League 2011
Không vô địch, Hà Nội T&T vẫn là hàng tấn công ‘‘khủng’’ nhất
(Dân trí) - Tham vọng bảo vệ chức vô địch không trở thành hiện thực. Tuy nhiên, khi nhìn lại 26 chặng đua vừa kết thúc, Hà Nội T&T vẫn là đội bóng có hàng tấn công hiệu quả bậc nhất nhờ phong độ ổn định của 3 mũi nhọn Công Vinh - Gonzalo - Văn Quyết...
Đội tân “vương” SL Nghệ An chỉ xếp thứ 4 về số lượng bàn thắng sau Hà Nội T&T, HA Gia Lai, SHB Đà Nẵng. Nhưng thầy trò HLV Nguyễn Hữu Thắng lại thể hiện rõ bản lĩnh ở khâu phòng ngự, khi trở thành đội bóng bị thủng lưới ít nhất với 29 bàn thua. Ở thế đối lập, đội bóng đã xuống hạng Hà Nội ACB dẫn đầu số lượng bàn thua ở con số 58.
Chức vô địch SL Nghệ An giành được càng trở nên thuyết phục hơn, khi SL Nghệ An là đội bóng có số trận thắng cao nhất V-League (15 trận thắng/26 vòng). Dù trụ hạng, V. Hải Phòng lại là đội bóng có số trận thắng thấp nhất (7 trận), xếp sau cả 2 đội đã xuống thi đấu ở hạng Nhất là Hà Nội ACB và ĐT Long An.
SHB Đà Nẵng chưa thể giành lại đỉnh vinh quang, nhưng với tiền đạo Gatson Merlo cũng có thể coi là mùa giải thành công khi chân sút người Argentina giành danh hiệu “vua phá lưới” với 22 bàn thắng. Đây cũng là năm thứ 3 liên tiếp Gatson Merlo sở hữu phần thưởng cao quý này.
Dưới đây là một số điểm nổi bật của mùa giải 2011
Đội thua nhiều nhất Hà Nội ACB (16 trận).
Đội hòa nhiều nhất: V. Hải Phòng, B. Bình Dương (9 trận)
Đội bóng không biết mùi chiến thắng lâu nhất: K. Khánh Hòa (13 trận)
Đội bóng thay nhiều HLV nhất: ĐT Long An (4 lần)
Trận đấu có tỷ số đậm nhất: Hà Nội T&T - CS Đồng Tháp (7-1)
Bảng xếp hạng chung cuộc V-League 2011 | |||||||
TT | Đội | Điểm | Trận | T | H | B | H/s |
1 | SL Nghệ An | 49 | 26 | 15 | 4 | 7 | 48-29 |
2 | Hà Nội T&T | 46 | 26 | 13 | 7 | 6 | 51-31 |
3 | SHB Đà Nẵng | 44 | 26 | 12 | 8 | 6 | 49-32 |
4 | XM The Vissai NB | 39 | 26 | 11 | 6 | 9 | 37-35 |
5 | TĐCS Đồng Tháp | 37 | 26 | 10 | 7 | 9 | 38-44 |
6 | B. Bình Dương | 36 | 26 | 9 | 9 | 8 | 40-42 |
7 | Thanh Hóa | 34 | 26 | 9 | 7 | 10 | 44-41 |
8 | Navibank Sài Gòn | 34 | 26 | 9 | 7 | 10 | 36-37 |
9 | HA Gia Lai | 32 | 26 | 8 | 8 | 10 | 49-46 |
10 | Hòa Phát HN | 32 | 26 | 9 | 5 | 12 | 38-40 |
11 | K. Khánh Hòa | 32 | 26 | 9 | 5 | 12 | 28-34 |
12 | V. Hải Phòng | 30 | 26 | 7 | 9 | 10 | 28-40 |
13 | ĐT Long An | 30 | 26 | 8 | 6 | 12 | 31-44 |
14 | Hà Nội ACB | 26 | 26 | 8 | 2 | 16 | 48-58 |
Ngọc Quỳnh (tổng hợp)