Điểm thi trường ĐH Kinh tế quốc dân năm nay khá cao

(Dân trí)- Ngày 14/7, tại Hà Nội, thứ trưởng Bộ GD-ĐT Bùi Văn Ga cùng đoàn kiểm tra công tác chấm thi đã đi kiểm tra công tác chấm thi tại Trường đại học Kinh tế Quốc dân.

Do số lượng thí sinh dự thi năm nay đông hơn năm trước nên trường ĐH Kinh tế quốc dân đã huy động hơn 140 giảm khảo chấm bài thi tự luận và trắc nghiệm của thí sinh.

Theo ông Nguyên Văn Nam, Hiệu trưởng Trường ĐH Kinh tế Quốc Dân cho biết: “Đến sáng ngày 14/7, trường đã hoàn thành chấm trắc nghiệm bằng máy môn Vật lý và triển khai chấm môn Hoá học. Riêng các môn Toán và Văn đã cơ bản chấm xong vòng một. Theo đánh giá chung của các giám thị, mặt bằng điểm của thí sinh qua các bài thi khá cao”.

Giám khảo Đoàn Thị Thu Huyển chấm thi môn Văn cho biết: “Điểm phổ biến của các thí sinh là khoảng 6 sáu điểm đã có nhiều thí sinh được 8 điểm ở môn thi này.

Còn theo giám khảo Nguyễn Anh Tuấn, Trưởng bộ phận chấm thi môn Toán cho hay: “Số thí sinh đạt điểm thi dưới trung bình rất ít, điểm phổ biến của thí sinh từ 6 - 8 điểm, đặc biệt có hai thí sinh đã được 9,5 điểm”.

Được biết, điểm chuẩn hàng năm của ĐH Kinh tế quốc dân khá cao. Thí sinh có thể tham khảo điểm chuẩn năm 2009 và năm 2010 của trường:

Điểm chuẩn năm 2009:

Các ngành đào tạo

Mã ngành

Khối

Điểm chuẩn 2009

Các ngành đào tạo đại học:

Ngành Kinh tế, gồm chuyên ngành:

- Kinh tế và Quản lí đô thị

410

A, D1

A: 22,5, D1: 21

- Kinh tế và Quản lí địa chính

411

A, D1

A: 22,5, D1: 21

- Kế hoạch

412

A, D1

A: 22,5, D1: 21

- Kinh tế phát triển

413

A, D1

A: 22,5, D1: 21

- Kinh tế và Quản lí Môi trường

414

A, D1

A: 22,5, D1: 21

- Quản lí kinh tế

415

A, D1

A: 22,5, D1: 21

- Kinh tế và Quản lí công

416

A, D1

A: 22,5, D1: 21

- Kinh tế nông nghiệp và phát triển nông thôn

417

A, D1

A: 22,5, D1: 21

- Kinh tế Đầu tư

418

A

24,5

- Kinh tế bảo hiểm

419

A, D1

A: 22,5, D1: 21

- Kinh tế quốc tế

420

A, D1

A: 22,5, D1: 21

- Kinh tế lao động

421

A, D1

A: 22,5, D1: 21

- Toán tài chính

422

A, D1

A: 22,5, D1: 21

- Toán kinh tế

423

A, D1

A: 22,5, D1: 21

- Thống kê kinh tế xã hội

424

A, D1

A: 22,5, D1: 21

- Bảo hiểm xã hội

448

A, D1

A: 22,5, D1: 21

- Hải quan

449

A, D1

A: 22,5, D1: 21

- Kinh tế học

450

A, D1

A: 22,5, D1: 21

Ngành Quản trị Kinh doanh, gồm chuyên ngành:

- Quản trị Kinh doanh quốc tế

426

A, D1

A: 22,5, D1: 21

- Quản trị Kinh doanh Du lịch và Khách sạn

427

A, D1

A: 22,5, D1: 21

- Quản trị nhân lực

428

A, D1

A: 22,5, D1: 21

- Marketing

429

A, D1

A: 22,5, D1: 21

- Quản trị quảng cáo

430

A, D1

A: 22,5, D1: 21

- Quản trị Kinh doanh Thương mại

431

A, D1

A: 22,5, D1: 21

- Thương mại quốc tế

432

A, D1

A: 22,5, D1: 21

- Quản trị Kinh doanh Công nghiệp và Xây dựng

433

A, D1

A: 22,5, D1: 21

- Quản trị chất lượng

434

A, D1

A: 22,5, D1: 21

- Quản trị Kinh doanh tổng hợp

435

A, D1

A: 22,5, D1: 21

- Quản trị Kinh doanh bất động sản

436

A, D1

A: 22,5, D1: 21

- QTKD lữ hành và hướng dẫn du lịch

445

A, D1

A: 22,5, D1: 21

- Thẩm định giá

446

A

A: 22,5, D1: 21

- Thống kê kinh doanh

447

A, D1

A: 22,5, D1: 21

Ngành Ngân hàng - Tài chính, gồm chuyên ngành:

- Ngân hàng

437

A, D1

A: 27, D1: 26

- Tài chính doanh nghiệp

438

A, D1

A: 27, D1: 26

- Tài chính doanh nghiệp (tiếng Pháp)

439

A, D1

A: 26, D1: 25

- Tài chính công

440

A, D1

A: 26, D1: 25

- Thị trường chứng khoán

441

A, D1

A: 26, D1: 25

- Tài chính quốc tế

451

A, D1

A: 26, D1: 25

Ngành Kế toán, gồm chuyên ngành:

- Kế toán tổng hợp

442

A

26,5

- Kiểm toán

443

A

27,5

Ngành Hệ thống thông tin kinh tế, gồm các chuyên ngành:

- Tin học kinh tế

444

A, D1

A: 22,5, D1: 21

- Hệ thống thông tin quản lí

453

A, D1

A: 22,5, D1: 21

Ngành Luật học:

- Luật Kinh doanh

545

A, D1

A: 22,5, D1: 21

- Luật Kinh doanh quốc tế

A, D1

A: 22,5, D1: 21

Ngành Khoa học máy tính:

- Chuyên ngành Công nghệ Thông tin

146

A

22,5

Ngành tiếng Anh (tiếng Anh nhân hệ số 2)

- Chuyên ngành tiếng Anh thương mại

701

D1

25,5

Các lớp tuyển sinh theo đặc thù riêng (tiếng Anh nhân hệ số 2)

1. Quản trị lữ hành

454

D1

D1: 21,5

2. Quản trị khách sạn

455

D1

D1: 21,5

3. Quản trị kinh doanh tiếng Anh (E-BBA)

457

A, D1

D1: 23,5

Điểm chuẩn năm 2010: Trường có điểm sàn chung trúng tuyển vào trường đối với khối A là 21, khối D1 là 20.

Riêng các chuyên ngành: Công nghệ thông tin (146), Tin học Kinh tế (444), Hệ thống thông tin quản lý (453), Kinh tế Nông nghiệp và PTNN (417), Luật Kinh doanh (545), Luật Kinh doanh quốc tế (546), Thống kê kinh tế xã hội (424) có điểm chuẩn khối A: 18, khối D1: 18. Trường không xét tuyển NV2.

Sau đó, trường xác định mức điểm chuẩn riêng (cao hơn mức điểm sàn trúng tuyển vào trường) cho các ngành như sau:

Tên ngành đào tạo

Mã ngành

Khối thi

Điểm chuẩn

Ngành Tài chính – Ngân hàng

403

A

24,5

403

D1

23,5

Chuyên ngành Ngân hàng

437

A

25,5

437

D1

23,5

Chuyên ngành Tài chính doanh nghiệp

438

A

25,5

438

D1

24,5

Ngành Kế toán

404

A

23,5

404

D1

22,5

Chuyên ngành Kiểm toán

443

A

26,0

443

D1

25,0

Chuyên ngành Kinh tế đầu tư

418

A

25,0

Chuyên ngành Kinh tế quốc tế

420

A

24,0

420

D1

23,0

Chuyên ngành Kinh doanh quốc tế

426

A

22,0

426

D1

21,0

Chuyên ngành Quản trị doanh nghiệp

433

A

22,5

433

D1

21,5

Chuyên ngành Quản trị kinh doanh tổng hợp

435

A

22,5

435

D1

21,5

Công nghệ thông tin

146

A

18

146

D1

18

Tin học Kinh tế

444

A

18

444

D1

18

Hệ thống thông tin quản lý

453

A

18

453

D1

18

Kinh tế Nông nghiệp và PTNN

417

A

18

417

D1

18

Luật Kinh doanh

545

A

18

545

D1

18

Luật Kinh doanh quốc tế

546

A

18

546

D1

18

Thống kê kinh tế xã hội

424

A

18

424

D1

18

Kinh tế lao động

421

A

19

421

D1

18

QTKD lữ hành và hướng dẫn du lịch

445

A

19

445

D1

18

Quản trị quảng cáo

430

A

19

430

D1

18

Chuyên ngành tiếng Anh thương mại

701

D1

28,5

Hai chuyên ngành theo chương trình POHE (ngoại ngữ nhân hệ số 2

454

D1

21

455

D1

21

Chuyên ngành QTKD bằng tiếng Anh (E - BBA) (Ngoại ngữ nhân hệ số 2)

457

A

19

457

D1

26,5

Hồng Hạnh