Hướng dẫn ôn thi tốt nghiệp THPT môn Hoá

(Dân trí)- Theo hướng dẫn của Bộ GD-ĐT về ôn thi tốt nghiệp THPT môn Hoá lớp 12 năm 2006 rất cụ thể về Chương trình không phân ban, Chương trình phân ban thí điểm Ban Khoa học tự nhiên và Ban Khoa học Xã hội nhân văn. Dưới đây là nội dung chi tiết:

CHƯƠNG TRÌNH KHÔNG PHÂN BAN

 

A. Những kiến thức cơ bản:

 

Chương I. Rượu - Phenol - Amin

 

1. Khái niệm về nhóm chức hữu cơ

 

2. Dãy đồng đẳng của rượu etylic

 

- Đồng đẳng (đồng phân về mạch cacbon và đồng phân về vị trí nhóm hiđroxy), danh pháp, bậc rượu

 

- Tính chất vật lý: Liên kết hiđro.

 

- Tính chất hóa học: Phản ứng với kim loại kiềm, phản ứng với axit bromhiđric, với axit axetic, phản ứng tách nước từ một phân tử rượu (quy tắc tách), phản ứng tách nước từ hai phân tử rượu, phản ứng ôxi hóa rượu thành anđehit, phản ứng cháy trong không khí.

 

- Điều chế rượu (phương pháp chung và phương pháp lên men rượu). Ứng dụng của rượu metylic và rượu etylic.

 

3. Phenol:

 

- Công thức cấu tạo. Tính chất vật lý.

 

- Tính chất hóa học: Phản ứng với kim loại kiềm, phản ứng với bazơ, phản ứng với nước brom.

 

- Điều chế (từ benzen). Ứng dụng.

 

4. Khái niệm về amin:

 

- Công thức cấu tạo. Tính chất chung (amin mạch hở trong nước đổi màu quỳ tím thành xanh, phản ứng với axit  cho muối).

 

- Anilin: Công thức cấu tạo. Tính chất vật lý. Tính chất hóa học: tác dụng với axit (tính bazơ), phản ứng với nước brom. Điều chế, ứng dụng.

 

Chương II. Andhit - Axit cacbonxylic - Este

1. Anđehit fomic:

 

- Công thức cấu tạo của anđehit fomic. Tính chất vật lý.

 

- Tính chất hóa học: Phản ứng cộng hyđro (phản ứng khử anđehit) và phản ứng ôxi hóa anđehit, phản ứng với phenol. Điều chế, ứng dụng.

 

2. Dãy đồng đẳng của anđehit fomic:

 

- Đồng đẳng và danh pháp. Tính chất vật lý.

 

- Tính chất hóa học: Phản ứng cộng hiđro (phản ứng khử anđehit) và phản ứng ôxi hóa anđehit. Điều chế.

 

3. Dãy đồng đẳng của axit axetic:

 

- Đồng đẳng và danh pháp. Tính chất vật lý.

 

- Tính chất hóa học: Tính axit (sự điện li, phản ứng với kim loại, với bazơ và ôxit bazơ, với muối cacbonat), phản ứng với rượu (phản ứng este hóa). Điều chế axit axetic (lên men giấm, chưng gỗ, các phản ứng tổng hợp từ axetylen). Ứng dụng (axit axetic, axit pamitic và stearic).

 

4. Khái niệm về axit cacbonxylic không no đơn chức (axit acrylic, axit metarylic, axit oleic):

 

- Định nghĩa. Tính chất hóa học (tính axit, phản ứng cộng, phản ứng trùng hợp). Ứng dụng.

 

- Mối liên quan giữa hiđrocacbon, rượu, anđhit và axit cacbonxylic.

 

- Este: Công thức cấu tạo và danh pháp. Tính chất vật lý. Tính chất hóa học (phản ứng thủy phân). Điều chế ứng dụng.

 

Chương III: Glixerin - Lipit

 

1. Khái niệm về hợp chất hữu cơ có nhiều nhóm chức, hợp chất đa chức và hợp chất tạp chức. Glixerin: Công thức cấu tạo. Tính chất vật lý. Tính chất hóa học: Phản ứng với natri, phản ứng với axit, phản ứng với đồng (II) hiđroxit (phản ứng este hóa). Điều chế ứng dụng.

 

2. Lipit (chất béo): Công thức cấu tạo. Tính chất vật lý. Tính chất hóa học; phản ứng thủy phân và phản ứng xà phòng hóa, phản ứng cộng hiđro.

 

Chương IV. Gluxit

 

1. Khái niệm về gluxit. Glucozơ:

 

- Trạng thái tự nhiên. Công thức cấu tạo. Tính chất vật lý.

 

- Tính chất hóa học: Tính chất rượu đa chức, tính chất anđehit, phản ứng lên men rượu - ứng dụng và điều chế. Đồng phân của glucozơ: Fructozơ.

 

2. Saccarozơ:

 

- Công thức phân tử. Tính chất vật lý. Tính chất hóa học: Phản ứng thủy phân, phản ứng với đồng (II) hiđroxit.

 

- Ứng dụng. Đồng phân của Saccarozơ: mantozơ.

 

3. Tinh bột:

 

- Công thức phân tử: Tính chất vật lý.

 

- Tính chất hóa học: Phản ứng thủy phân, phản ứng màu với iôt.

 

- Sự chuyển hóa tinh bột trong cơ thể và sự tạo tinh bột trong cây xanh.

 

4. Xenlulozơ:

 

- Công thức cấu tạo. Tính chất vật lý.

 

- Tính chất hóa học: Phản ứng thủy phân, phản ứng với axit nitric (phản ứng este hóa). Ứng dụng.

 

Chương V. Aminoaxit và Protit

 

1. Aminoaxit:

 

- Định nghĩa: Công thức cấu tạo và danh pháp. Tính chất vật lý.

 

- Tính chất hóa học: Tính bazơ, tính axit, phản ứng trùng ngưng, khái niệm về phản ứng trùng ngưng. Ứng dụng.

 

2. Protit:

 

- Trạng thái tự nhiên: Thànhh phần và cấu tạo phân tử.

 

- Tính chất của protit: phản ứng thủy phân, sự đông tụ, phản ứng màu.

 

- Sự chuyển hóa protit trong cơ thể.

 

Chương VI: Hợp chất cap phân tử và vật liệu Polime

 

1. Khái niệm chung:

 

- Định nghĩa: Cấu trúc của polime (dạng mạch thẳng, dạng phân nhánh, dạng mạng không gian). Tính chất của polime: Tính chất vật lý, tính chất hóa học.

 

- Các phương pháp tổng hợp polime: phản ứng trùng hợp, phản ứng trùng ngưng.

 

2. Chất dẻo: Một số polime dùng làm chất dẻo (polietilen, polistiren, polivinyl clorua, polimetyl metacrylat, nhựa phenolfomanđehit).

 

3. Tơ tổng hợp:

 

- Tính chất và ứng dụng của tơ poliamit (tơ nilon, tơ capron).

 

Chương VII: Đại cương về kim loại

 

1. Vị trí của kim loại trong hệ thống tuần hoàn. Cấu tạo của nguyên tử kim loại, cấu tạo của đơn chất kim loại và liên kết kim loại.

 

2. Tính chất vật lý chung của kim loại: tính dẻo, tính dẫn điện, dẫn nhiệt, ánh kim. Tính chất vật lý khác của kim loại như tỉ khối, nhiệt độ nóng chảy, tính cứng.

 

3. Tính chất hóa học chung của kim loại là tính khử: Tác dụng với phi kim, với dung dịch axit loãng (HCl, H2SO4) và với dung dịch axit đặc (HNO3; H2SO4), tác dụng với dung dịch muối.

 

4. Cặp oxi hóa - khử của kim loại, so sánh tính chất những cặp oxi hóa - khử. Dãy điện hóa của kim loại và ý nghĩa của dãy điện hóa kim loại.

 

5. Hợp kim: định nghĩa, cấu tạo của hợp kim, liên kết hóa học trong hợp kim, tính chất và ứng dụng của hợp kim.

 

6. Sự ăn mòn kim loại và các phương pháp chống ăn mòn kim loại:

 

7. Nguyên tắc điều chế kim loại và 3 phương pháp điều chế kim loại (thủy luyện, nhiệt luyện và phương pháp điện phân).

 

Chương VIII. Kim loại và các phân nhóm chính nhóm I, II, III

 

1. Kim loại phân nhóm chính nhóm I (nhóm kim loại kiềm):

 

- Vị trí của kim loại kiềm trong hệ thống tuần hoàn. Tính chất vật lý đặc trưng của kim loại kiềm (nhiệt độ nóng chảy, khối lượng riêng, độ cứng).

 

- Cấu tạo nguyên tử và tính chất hóa học đặc trưng của các kim loại kiềm là tính khử mạnh nhất (minh họa qua tính khử của natri): Tác dụng với phi kim, với dung dịch axit loãng (HCl, H2SO4), tác dụng với nước.

 

- Ứng dụng của kim loại kiềm. Điều chế kim loại kiềm.

 

- Một số hợp chất quan trọng của natri (natri hiđroxit, natri clorua, natri cacbonat): tính chất, ứng dụng, điều chế. Cách nhận biết natri và hợp chất natri.

 

2. Kim loại phân nhóm chính nhóm II

 

- Vị trí của kim loại phân nhóm chính nhóm II trong hệ thống tuần hòan. Tính chất vật lý và tính chất hóa học đặc trưng của phân nhóm chính nhóm II (tính khử mạnh). Ứng dụng và điều chế kim loại phân nhóm chính nhóm II.

 

- Một số hợp chất quan trọng của canxi (canxi oxit, canxi hiđroxit, can xicacbonat, canxi sunfat). Tính chất, ứng dụng, điều chế.

 

3. Nước cứng, các loại nước cứng và tác hại của nước cứng, nguyên tắc và các phương pháp làm mềm nước.

 

4. Nhôm:

 

- Vị trí của nhôm trong HTTH. Cấu tạo nguyên tử nhôm. Tính chất vật lý. Tính chất hóa học của nhôm là tính khử mạnh: nhôm tác dụng với phi kim, với axit, oxit kim loại, với nước). Ứng dụng của nhôm, sản xuất nhôm.

 

- Hợp chất của nhôm (nhôm ôxit, nhôm hiđroxit, nhôm clorua, nhôm sunfat): tính chất, ứng dụng.

 

- Một số hợp kim quan trọng của nhôm (đuyra, silumin, amelec, electron): thành phần, tính chất và ứng dụng.

 

Chương IX: Sắt

 

1. Vị trí của sắt trong hệ thống tuần hoàn. Cấu tạo nguyên tử sắt. Tính chất vật lý. Tính chất hóa học của sắt: tác dụng với phi kim, axit, muối, nước.

 

2. Hợp chất sắt (II), hợp chất sắt (III): Tính chất chung, điều chế.

 

3. Sản xuất gang, thép: Nguyên liệu. Nguyên tắc sản xuất. Những phản ứng hóa học xảy ra trong quá trình sản xuất gang và luyện thép. Các phương pháp luyện gang thành thép.

 

B. Những kỹ năng cơ bản:

 

1. Viết công thức cấu tạo các chất hữu cơ đã học, cấu tạo một số loại đồng phân mạch C, đồng phân vị trí, dồng phân nhóm chức tương ứng và gọi tên.

 

2. Từ cấu hình electron của các kim loại đã học suy được tính chất hóa học cơ  bản của mỗi nhóm kim loại trên.

 

3. Viết thành thạo các phương trình phản ứng: biểu diễn tính chất hóa học, điều chế các chất và biểu diễn một dãy số biến hóa trong phạm vi kiến thức đã học.

 

4. Biết cách liên hệ các kiến thức đã học ở lớp 12 vào thực tiễn cuộc sống.

 

5. Biết cách giải một số dạng bài tập: nhận biết, tính theo phương trình hóa học, xác định công thức chất hữu cơ, xác định kim loại, tính thành phần hỗn hợp (có trong SGK và SBT hóa học 12).

 

B. Những điểm cần chú ý khi ôn tập:

 

1. Bỏ một số nội dung: Khái niệm về xà phòng và chất tẩy tổng hợp. Hợp kim  sắt. Khái quát về phân nhóm phụ nhóm VIII.

 

2. Các dây chuyền sản xuất các chất trong công nghiệp chỉ tập trung vào nguyên tắc sản xuất và các phản ứng hóa học xảy ra.

 

3. Tăng cường tổng kết, hệ thống hóa các kiến thức cho học sinh, nhấn mạnh các kiến thức quan trọng mà học sinh hay quên hoặc nhầm lẫn.

 

4. Hướng dẫn cho học sinh tự làm nhiều các bài tập trong SGK và Sách bài tập.

 

5. Khai thác một số hiện tượng trong các thí nghiệm thực hành và yêu cầu học sinh giải thích.

 

6. Phân loại các dạng câu hỏi, bài tập trong SGK và SBT Hóa 12, đồng thời tổng kết các cách giải để giúp cho học sinh có đường lối đúng khi làm bài.

 

CHƯƠNG TRÌNH PHÂN BAN (THÍ ĐIỂM) BAN KHOA HỌC TỰ NHIÊN

 

A. Những kiến thức cơ bản:

 

Chương I: Cacbonhidrat

 

1. Những khái niệm về cacbonhđrat. Glucozơ:

 

- Trạng thái tự nhiên. Cấu trúc phân tử. Tính chất vật lý.

 

- Tính chất hóa học: Tính chất ancol đa chức, tính chất anđehit, phản ứng lên men rượu, tính chất riêng của dạng mạch vòng.

 

- Ứng dụng và điều chế. Đồng phân của glucozơ: Fructozơ.

 

2. Saccarozơ:

 

- Trạng thái tự nhiên. Cấu trúc phân tử. Tính chất vật lý.

 

- Tính chất hóa học: Phản ứng của ancol đa chức (hai trường hợp phản ứng với đồng (II) hiđroxit). Phản ứng thủy phân.

 

- Ứng dụng và sản xuất đường saccarozơ. Đồng phân của Saccarozơ:mantozơ.

 

3. Tinh bột:

 

- Trạng thái tự nhiên. Cấu trúc phân tử. Tính chất vật lý.

 

- Tính chất hóa học: Phản ứng thủy phân, phản ứng màu với iôt.

 

- Sự chuyển hóa tinh bột trong cơ thể và sự tạo tinh bột trong cây xanh.

 

4. Xenlulozơ:

 

- Trạng thái tự nhiên. Cấu trúc phân tử. Tính chất vật lý.

 

- Tính chất hóa học: Phản ứng thủy phân, phản ứng của ancol đa chức, ứng dụng.

 

Chương 2: Amin - Aminoaxit - Protein

 

1.  Amin

 

- Định nghĩa, phân loại và đồng phân, danh pháp và tính chất vật lý.

 

- Cấu tạo và tính chất hóa học: tính chất của nhóm NH2, phản ứng với nhân thơm.

 

- Ứng dụng và điều chế (từ NH3 và từ C6H5NO2).

 

2. Aminoaxit:

 

- Định nghĩa. Công thức cấu trúc. Danh pháp và tính chất vật lý.

 

- Tính chất hóa học: Tính lưỡng tính, phản ứng hóa este với rượu, phản ứng trùng ngưng. Ứng dụng.

 

3. Protein:

 

- Khái niệm về peptit và protein.

 

- Tính chất hóa học của protein: phản ứng thủy phân, phản ứng màu.

 

Chương 3.  Polime và vật liệu Polime

 

1. Đại cương về Polime

 

- Định nghĩa, ba cách phân loại và danh pháp.

 

- Phân loại cấu trúc của polime. Tính chất vật lý.

 

- Tính chất hóa học: phản ứng giữ nguyên mạch, cắt mạch, tăng mạch polime.

 

- Các phương pháp tổng hợp polime: phản ứng trùng hợp, phản ứng trùng ngưng.

 

2. Các vật liệu polime:

 

- Chất dẻo: Định nghĩa. Một số polime dùng làm chất dẻo (PE, PVC, PPF, poli (metylmetacrylat)

 

- Khái niệm về vật liệu compozit.

 

3. Tơ tổng hợp và tơ nhân tạo:

 

- Định nghĩa, phân loại.

 

- Một số loại tơ tổng hợp thường gặp (tơ nilon 6.6 - tơ lapsan - tơ nitron).

 

4. Cao su thiên nhiên và cao su tổng hợp:

 

- Định nghĩa: Cao su thiên nhiên (Cấu trúc, tính chất và ứng dụng).

 

- Cao su tổng hợp (cao su buna, cao su isopren, cao su cloropren và floropren).

 

Chương 4. Đại cương về kim loại

 

1. Kim loại:

 

- Vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn. Tính chất vật lý của kim loại: tính chất chung (tính dẻo, tính dẫn điện, dẫn nhiệt, ánh kim); tính chất riêng (tỷ khối, nhiệt độ nóng chảy, tính cứng).

 

- Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính khử: Tác dụng với phi kim, với dung dịch axit loãng (HCl, H2SO4) và với dung dịch axit đặc (HNO3, H2SO4) tác dụng với dung dịch muối, tác dụng với nước.

 

2. Hợp kim:

 

- Định nghĩa. Tính chất và ứng dụng của hợp kim.

 

3. Dãy điện hóa của kim loại và ý nghĩa.

 

4. Sự điện phân:

 

- Khái niệm về sự điện phân.

 

- Điện phân các chất điện li và ứng dụng.

 

- Định luật Faraday.

 

5. Sự ăn mòn kim loại và các phương pháp chống ăn mòn kim loại.

 

6. Nguyên tắc điều chế kim loại (thủy luyện, nhiệt luyện và phương pháp điện phân).

 

Chương 5. Kim loại kiềm, kim loại kiềm thô và nhôm

 

1. Kim loại kiềm:

 

- Vị trí của kim loại kiềm trong bảng tuần hoàn. Tính chất vật lý của kim loại kiềm (nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng, tính cứng).

 

- Cấu tạo nguyên tử và tính chất hóa học đặc trưng của các kim loại kiềm là tính khử mạnh nhất (minh họa qua tính khử của natri): tác dụng với phi kim, với dung dịch axit loãng (HCl, H2SO4), tác dụng với nước.

 

- Ứng dụng của kim loại kiềm. Điều chế kim loại kiềm bằng phương pháp điện phân.

 

- Một số hợp chất quan trọng của kim loại kiềm (NaOH, NaHCO3, Na2CO3): tính chất, ứng dụng, điều chế.

 

2. Kim loại kiềm thổ:

 

- Vị trí của kim loại kiềm thổ trong bảng tuần hòan. Tính chất vật lý.

 

- Cấu tạo của kim loại kiềm thổ và tính chất hóa học đặc trưng của kim loại kiềm thổ (tính khử mạnh). Ứng dụng và điều chế kim loại kiềm thổ.

 

- Một số tính chất chung của kim loại kiềm thổ (Ca(OH2); CaCO3, CaSO4): tính chất, ứng dụng.

 

3. Nước cứng:

 

- Khái niệm về nước cứng, các loại nước cứng và tác hại của nước cứng.

 

- Nguyên tắc và các biện pháp làm mềm nước cứng.

 

4. Nhôm:

 

- Vị trí của nhôm trong bảng tuần hòan. Tính chất vật lý.

 

- Cấu tạo nguyên tử nhôm. Tính chất hóa học của nhôm là tính khử mạnh (nhôm tác dụng với phi kim, với axit, oxit kim loại, với nước, với bazơ mạnh).

 

 - Ứng dụng và sản xuất nhôm.

 

- Một số hợp chất quan trọng của nhôm:

 

+ Al2O3 (tính chất vật lý, trạng thái tự nhiên, tính chất lưỡng tính, ứng dụng).

 

+ Al (OH)3 (tính chất hóa học, tính không bền và tính lưỡng tính).

 

+ Al2 (SO4) (thành phần của phèn nhôm, ứng dụng).

 

Chương 6: Crom - Sắt - Đồng

 

1. Crom:

 

 - Vị trí trong bảng tuần hòan. Tính chất vật lý.

 

- Cấu tạo và tính chất hóa học (tác dụng với phi kim, với axit và không tác dụng với nước).

 

- Ứng dụng và sản xuất crom bằng phương pháp nhiệt nhôm.

 

2. Một số hợp chất của crom:

 

- CrO,Cr (OH2) (tính bazơ và tính khử): Cr2+ (tính khử mạnh).

 

Chương 7: Phân tích hóa học  

 

1.Nhận biết một số ion vô cơ trong dung dịch:

 

-Nhận biết các caction kim loại kiềm

 

-Nhận biết các anion

 

2.Nhận biết một số hợp chất hữu cơ:

 

-Ancol, andchit, axit cacbonxylic, glucozơ, tinh bột

 

-Nhận biết một số lọ hóa chất không nhãn.

 

B. Những kỹ năng cơ bản:

 

1.Viết công thức cấu tạo các chất hữu cơ đã học, cấu tạo một số loại đông phân mạch C, đông phân vị trí, đồng phân nhóm chức tương ứng và gọi tên.

 

2. Từ cấu tạo chất hữu cơ, suy ra tính chất hóa học cơ bản của chất hữu cơ. Từ cấu hình electron của các kim loại đã học suy được tính chất hóa học cơ bản của mỗi nhóm kim loại trên.

 

3.Viết thành thạo các phương trình phản ứng: biểu diễn tính chất hóa học; điều chế các chất và biểu diễn một số dãy biến hóa trong phạm vi kiến thức đã học.

 

4.Biết cách liên hệ các kiến thức đã học ở lớp 12 vào thực tiễn cuộc sống.

 

5. Biết cách giải một số dạng bài tập; nhận biết, tính theo phương trình hóa học, xác định công thức chất hữu cơ, xác định kim loại, tính thành phần hỗn hợp và câu hỏi trắc nghiệm khách quan (có trong sách giáo khoa và sách bài tập hóa học 12).

 

B.Những điểm cần chú ý khi ôn tập:

 

1.Bỏ một số nội dung:

 

-Sơ lược cấu trúc của protein. Khái niệm của enzim và axit nucleic. Keo dán.

 

-Các kim loại Cu, Ag, Au, Ni, Zn, Sn, Pb.

 

-Phân tích định lượng hóa học.

 

-Hóa học các vấn đề kinh tế, xã hội và môi trường.

 

2.Các dây chuyền sản xuất các chất trong công nghiệp chỉ tập trung vào nguyên tắc sản xuất và các phản ứng hóa học xảy ra (chú ý các nguyên tắc khoa học).

 

3.Tự rèn luyện, tự làm nhiều các bài tập (đặc biệt là câu hỏi trắc nghiệm khách quan) trong SGK và SBT hóa học 12.

 

CHƯƠNG TRÌNH PHÂN BAN THÍ ĐIỂM - BAN KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN

 

A.Những kiến thức cơ bản:

 

Chương 1: Ancol - Phenol

 

1.Định nghĩa, phân loại, đồng phân của Ancol: (đồng phân về mạch cacbon và đồng phân về vị trí nhóm hiđroxyl), danh pháp, bậc rượu.

 

-Tính chất vật lý. Liên kết hyđro.

 

-Tính chất hóa học của Ancol: Phản ứng thế H của nhóm -OH, phản ứng thế nhóm -OH, phản ứng tách nước (tạo anken, tạo ete), phản ứng oxi hóa (không hoàn toàn và hoàn toàn).

 

-Điều chế etanol (phương pháp tổng hợp sinh, hóa) và ứng dụng của etanol.

 

2.Định nghĩa, phân loại Phenol, Tính chất vật lý của C6H5OH.

 

Cấu tạo và tính chất hóa học: Phản ứng thế H của nhóm -OH (tác dụng với kim loại kiềm, bazơ). Phản ứng thế H của vòng benzen (tác dụng với  nước brom, với HNO3).

 

-Điều chế (từ benzen) ứng dụng.

 

Chương 2: Andehit - Axit cacbonxylic

 

1. Định nghĩa, phân loại, danh pháp của Anđehit

 

- Đặc điểm cấu tạo và tính chất hóa học của Anđehit: Phản ứng cộng hiđro (phản ứng khử anđehit) và phản ứng oxi hóa không hoàn toàn.

 

- Điều chế (từ ancol, từ hiđrocacbon), ứng dụng.

 

2.Định nghĩa, phân loại, danh pháp của Axit cacbonxylic

 

-Đặc điểm cấu tạo và tính chất vật lý (liên kết hiđro liên phân tử).

 

-Tính chất hóa học của Axit cacbonxylic

 

+Tính Axit (sự điện li thuận nghịch, phản ứng với kim loại trước hiđro trong dãy HĐHH, với bazơ và oxit bazơ, với muối cacbonat).

 

+ Phản ứng thế nhóm -OH (este hóa).

 

- Điều chế axit axetic (lên men giấm, oxit hóa andehit axetic, buttan) và ứng dụng của axit axetic.

 

Chương 3: Este - Lipit

 

1.Khái niệm, danh pháp và tính chất vật lý của Este

 

-Tính chất hóa học của Este: phản ứng thuỷ phân, phản ứng ở gốc hiđrocabon (cộng, trùng hợp, ứng dụng)

 

-Mối quan hệ giữa hiđrocacbon và dẫn xuất chứa oxi của hidrocacbon (chuyển hóa trực tiếp, chuyển hóa gián tiếp).

 

2. Khái niệm Lipit

 

- Chất béo: Định nghĩa. Tính chất vật lý. Tính chất hóa học (phản ứng thủy phân, phản ứng xà phòng hóa, phản ứng cộng hidro của chất béo lỏng).

 

Chương 4. Cacbohidrat

 

1. Khái niệm về cacbonhidrat.Glucozo:

 

- Trạng thái tự nhiên. Công thức cấu tạo. Tính chất vật lý.

 

- Tính chất hóa học: Tính chất của ancol đa chức, tính chất của andehit, phản ứng lên mem.

 

- Ứng dụng và điều chế. Đồng phân glucozơ: Fruetozơ.

 

2. Tính chất vật lí, Công thức cấu tạo viết gọn, Tính chất hóa học của Saccarozơ (phản ứng thủy phân, phản ứng của ancol đa chức với một số hiđrpxit kim loại).

 

- Sản xuất từ đường mía, ứng dụng.

 

3. Cấu tạo phân tử. Tính chất vật lí và Tính chất hóa học của tinh bột: Phản ứng thủy phân, phản ứng mầu với iot, ứng dụng.

 

4. Công thức cấu tạo viết gọn. Tính chất vật lí và Tính chất hóa học của Xenlulozơ:

 

Phản ứng thủy phân, phản ứng este hóa học với axit nitric. ứng dụng.

 

Chương 5. Amin - Amimi axit và Protein

 

1. Định nghĩa, phân loại, đồng phân, danh pháp. Tính chất vật lí của Amin.

 

- Tính chất hóa học và ứng dụng của Amin:

 

+ Tính bazơ (tác dụng với nước, với axit).

 

+ Phản ứng thế ở nhân thơm: với nước brom.

 

+ Phản ứng thế nguyên tử H ở nhóm -NH1 bằng gốc ankyI

 

2. Định nghĩa, phân loại, danh pháp của Amino axit:

 

- Tính chất vật lí. Tính chất hóa học của aminoaxit: Tính lưỡng tính, phản ứng hóa este của nhóm - OH, phản ứng trùng ngưng giữa 2 nhóm -NH2 và  - COOH.

 

3. Peptit và Protein:

 

- Peptit:

 

+ Khái niệm, phân loại, đồng phân, danh pháp.

 

+ Tính chất hóa học (phản ứng thủy phân, phản ứng mầu)

 

- Protein:

 

+ Định nghĩa, phân loại.

 

+ Tính chất vật lí, tính chất hóa học (phản ứng thủy phân, phản ứng màu)

 

Chương 6: Polime và Vật liệu Polime

 

1. Đại cương về Polime:

 

- Định nghĩa, phân loại, danh pháp.

 

- Tính chất vật li, tính chất hóa học (phản ứng giữ nguyên mạch, cắt mạch, tăng mạch polime)

 

- Các phương pháp tổng hợp polime: phản ứng trùng hợp, phản ứng trùng ngưng.

 

2. Chất dẻo: Định nghĩa. Một số polime dùng làm chát dẻo (PE, PVC, PPF, poli (metylmetacrylat)).

 

3. Tơ tổng hợp và tơ nhân tạo: Định nghĩa, phân loại.

 

- Một số loại tơ tổng hợp thường gặp (tơ nilon 6,6 - tơ nilon)

 

4. Cao su thiên nhiên và cao su tổng hợp:

 

- Định nghĩa. Cao su thiên nhiên (cấu trúc, tính chất và ứng dụng)

 

- Cao su tổng hợp (cao su buna, cao su buna -S và cao su buna-N).

 

Chương 7. Đại cương về kim loại

 

1. Vị trí của kim loại trong hệ thống tuàn hoàn. Cấu tạo của nguyên tử kim loại, cấu tạo của tinh thể kim loại và liên kết kim loại.

 

2. Tính chất vật lí chung của kim loại: tính dẻo, tính dẫn điện, dẫn nhiệt, ánh kim.

 

3. Tính chất hóa học chung của kim loại là tính khử: Tác dụng với phi kim, với dung dịch axit loãng (HCL, H2SO4) và với dung dịch axit đặc (HNO3, H2SO4) tác dụng với nước, tác dụng với dung dịch muối.

 

4. Cặp oxi hóa - khử của kim loại , so sánh tính chất những cặp oxi hóa - khử. Dãy điện hóa của kim loại và ý nghĩa của dãy điẹn hóa của kim loại.

 

5. Định nghĩa của hợp kim, tính chất và ứng dụng của hợp kim. Điều chế hợp kim.

 

6. Sự ăn mòn kim loại (Định nghĩa, các kiểu ăn mòn kim loại) và các phương pháp chống ăn mòn kim loại

 

7. Nguyên tắc điều chế kim loại và 3 phương pháp điều chế kim loại (thủy luyện, nhiệt luyện và phương pháp điện phân).

 

Chương 8. Kim loại kiềm, Kim loại kiềm thô và nhôm

 

1. Vị trí của kim loại kiềm trong bảng tuần hoàn. Tính chất vật lí của kim loại kiềm (nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng, tính cứng).

 

- Cấu tạo nguyên tử và tính chất hóa học đặc trưng của các kim loại kiềm là tỉnh khử mạnh nhất (minh họa qua tính khử của natri): tác dụng với phi kim, với ứng dụng axit loãng (HCI, H2SO4), tác dụng với nước.

 

- Ứng dụng của kim loại kiềm. Điều chế kim loại kiềm bằng phương pháp điện phân.

 

- Một số hợp chất quan trọng của kim loại kiềm (NaOH, NaHCO3, Na2CO3, KNO3): tính chất, ứng dụng.

 

2. Vị trí của kim loại kiềm thổ trong bảng tuần hoàn. Tính chất vật lí.

 

- Cấu tạo của kim loại kiềm thổ và tính chất hóa học đặc trưng của kim loại kiềm thổ (tính khử mạnh). Ứng dụng và điều chế kim loại kiềm thổ.

 

- Một số hợp chất quan trọng của kim loại kiềm thổ (Ca(OH)2, CaCO3, Ca(HCO3)2): tính chất, ứng dụng.

 

3. Khái niệm về nước cứng, các loại nước cứng và tác hại của nước cứng.

 

- Nguyên tắc và các biện pháp làm mềm nước cứng.

 

4. Vị trí của Nhôm trong bảng tuần hoàn. Tính chất vật lí.

 

- Cấu tạo nguyên tử nhôm. Tính chất hóa học của nhôm là tình khử mạnh (nhôm tác dụng với phi kim, với axit, oxit kim loại, với nước, với dung dịch kiềm).

 

- Ứng dụng và Sản xuất nhôm.

 

- Một số hợp chất quan trọng của nhôm:

 

+ AL2O3 (tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, tính chất lưỡng tính, ứng dụng)

 

+ AI(OH)3 (tính chất hóa học: tính không bền và tính lưỡng tính, ứng dụng)

 

+ AL2(SO)3 (thành phần của phèn nhôm, ứng dụng).

 

Chương 9. Sắt và một số kim loại quan trọng

 

1. Vị trí của sắt trong hệ thống tuần hoàn. Cấu tạo nguyên tử sắt. Tính chất vật lí. Tính chất hóa học của sắt: tác dụng viứo phi kim, axit, muối, nước.

 

2. Hợp chất sắt (II), hợp chất sắt (III): tính chất chung, điều chế.

 

3. Sản xuất gang, thép: Nguyên liệu. Nguyên tắc sản xúat. Những phản ứng hóa học xảy ra trong quá trình sản xuất gang và luyện thép. Các phương pháp luyện gang thành thép.

 

4. Vị trí của Crom trong bảng tuân hoàn. Tính chất vật lí, Cấu tạo và tính chất hóa học của Crom (tác dụng với phi kim, với axit và không tác dụng với nước).

 

5. Một số hợp chất Crom:

 

- Cr2O3, Cr(OH)3  (tính lưỡng tính);

 

- CrO3, (cxitaxit);

 

B.Những kỹ năng cơ bản:

 

1. Viết công thức cấu tạo chất hữu cơ đã học, cấu tạo một số doại đồng phân mạch C, đồng phân vị trí, đồng phân nhóm chức tương ứng và gọi tên.

 

2. Từ cấu tạo chất hữu cơ suy ra tính chất hóa học cơ bản của chất hữu cơ. Từ cấu hình electron của các kim loại đã học suy được  tính chất hóa học cơ bản của mỗi nhóm kim loại trên.

 

3. Viết thành thạo các phương trình phản ứng: biểu diễn tính chất hóa học, điều chế các chất và biểu diễn một số dãy biến hóa trong phạm vi kiến thức đã học.

 

4. Biết cách liên hệ các kiến thức đã học ở lớp 12 vào thực tiễn cuộc sống.

 

5. Biết cách giải một số dạng bài tập: nhận biết, tính theo phương trình hóa học, xác định công thức chất hữu cơ, xác định kim loại, tính thành phần hỗn hợp và câu hỏi trắc nghiệm khách quan (có trong SGK và sách bài tập hóa học lớp 12).

 

C. Những điều cần chú ý khi ôn tập:

 

1. Bỏ một số nội dung:

 

- Khái niệm về xà phòng và chất tẩy rửa tổng hợp.

 

- Sơ lược cấu trúc của prrotein. Khái niệm enzim và axit nuelêi, Keo dán.

 

- Các kim loại Cu, Ni, Zn, Sn, Pb.

 

- Hóa học các vấn đề kinh tế, xã hội và môi trường.

 

2. Các dây chuyền sản xuất các chất trong công nghiệp chỉ tập trung vào nguyên tắc sản xuất và các phản ứng hóa học xảy ra (chú ý các nguyên tắc khoa học).

 

3. Tăng cường tổng kết, hệ thống hóa các kiến thức cho HS, nhấn mạnh các kiến thức quan trọng mà HS hay quên hoặc hay nhầm lẫn.

 

4. Hướng dẫn cho HS tự rèn luyện, tự làm nhiều các bài tập (đặc biệt là câu hỏi trắc nghiệm khách quan) trong SGKvà sách bài tập hóa học lớp 12.

 

5. Khai thác một số hiện tượng trong các thí nghiệm thực hành và yêu cầu HS giải thích.

 

6. Phân loại các dạng câu hỏi, bài tập có trong SGK và sách bài tập hóa học lớp 12 đồng thời tổng kết các cách giải để giúp HS có đường lối đúng khi làm bài.

 

Nguồn: Bộ GD-ĐT