Học tiếng Anh mỗi ngày: Cách bày tỏ tình yêu lãng mạn nhất!

(Dân trí) - Tình yêu là thứ tình cảm đẹp đẽ, lãng mạn và rực sáng nhất. Hãy bày tỏ tình cảm của bạn, nếu chưa chuẩn bị được những câu nói ‘đốn tim’ nhất thì trước tiên hãy tìm hiểu về tình yêu – ‘love’ trong tiếng Anh và những từ ngữ liên quan nhé!

Trước tiên, "love" là một động từ bày tỏ tình cảm với đối phương.

Love (verb): yêu, yêu thương, yêu mến

Ex: No matter what he does, I still love him.

(Mặc kệ anh ấy có làm gì, tôi vẫn yêu anh ấy.)

Ngoài ra, ‘love’ còn là danh từ chỉ tình yêu, tình thương không những với người mình yêu mà còn với người thân gia đình và cả Tổ quốc.

Love (noun): lòng yêu, tình thương

Ex: Everyone should have the love of his or her country, that’s the key of the country’s unity.

(Ai cũng nên có lòng yêu nước, đó là chìa khóa dẫn đến sự thống nhất đất nước.)

Không chỉ là tình yêu, ‘love’ còn là danh từ chỉ mối tình đã từng hoặc đang trải qua…

Love (noun): mối tình

Ex: I did have feelings for her. She was my first love.

(Đúng là tôi đã từng có tình cảm với cô ấy. Cô ấy là mối tình đầu của tôi.)

… hoặc trở thành chủ thể trong câu nói:

Love (noun): người yêu

Ex: How are you today, my love? Do you feel tired?

(Người yêu anh, hôm nay em cảm thấy thế nào? Em có thấy mệt không?)

Nếu thêm đuôi ‘-ly’ vào sau từ ‘love’, ta sẽ được một tính từ chỉ sự đáng yêu, dễ thương của ai đó hoặc vật gì đó.

Lovely (adjective): đáng yêu, dễ thương

Ex: What a lovely puppy! Thank you so much for presenting me with this beautiful creature!

(Thật là một chú cún đáng yêu! Cảm ơn bạn rất nhiều vì tặng tôi sinh vật đẹp đẽ này!)

Còn nếu thêm từ ‘bird’ vào đằng sau sẽ xuất hiện một danh từ chỉ một người si tình.

Lovebird (noun): kẻ si tình

Ex: He would do anything for her despite her hatred for him. He is such a lovebird.

(Anh ta sẽ làm mọi thứ cho cô ấy cho dù cô ấy rất ghét anh ta.

Hãy đến với một số câu trắc nghiệm sau để sử dụng ‘love’ và những từ ngữ liên quan một cách thành thạo nhé!

Nhật Hồng