ĐH Quốc gia Hà Nội chính thức công bố chỉ tiêu tuyển sinh năm 2010

(Dân trí)- Ngày 22/1, ĐH Quốc gia Hà Nội đã chính thức công bố chỉ tiêu vào các trường, khoa thành viên. Theo đó, tổng chỉ tiêu hệ ĐH chính quy năm 2010 của ĐH QGHN là 5.500 chỉ tiêu. ĐHQGHN tuyển sinh trong cả nước.

ĐH Quốc gia Hà Nội chính thức công bố chỉ tiêu tuyển sinh năm 2010 - 1
Thí sinh dự thi ĐH năm 2009. (Ảnh: Việt Hưng)
 
Trường ĐH Khoa học Tự nhiên (KHTN) nhận hồ sơ đăng ký dự thi (ĐKDT) và tổ chức thi khối A, B; Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn (KHXH-NV) nhận hồ sơ ĐKDT và tổ chức thi khối C; Trường ĐH Ngoại ngữ (NN) nhận hồ sơ ĐKDT và tổ chức thi khối D1,2,3,4,5,6.

Trường xét tuyển thẳng những thí sinh là thành viên đội tuyển Olympic quốc tế. Ưu tiên xét tuyển các đối tượng theo quy định của Bộ GD&ĐT (không hạn chế số lượng).

Điểm trúng tuyển theo ngành, nhóm ngành, khối thi hoặc theo đơn vị đào tạo. Thí sinh không trúng tuyển vào ngành ĐKDT, nếu có nguyện vọng, được chuyển vào ngành cùng khối thi còn chỉ tiêu và có điểm trúng tuyển thấp hơn tại các đơn vị đào tạo trong ĐHQGHN (không áp dụng đối với thí sinh ĐKDT vào trường ĐH KHXH-NV).

Chương trình đào tạo cử nhân khoa học tài năng các ngành Toán học, Toán - Cơ, Vật lý, Hóa học, Sinh học (Trường ĐH KHTN) dành cho những SV đặc biệt xuất sắc, có năng khiếu về một ngành khoa học cơ bản để tạo nguồn nhân tài cho đất nước. Sau khi trúng tuyển nhập học, SV được đăng ký xét tuyển vào hệ tài năng theo quy định riêng. Ngoài các chế độ dành cho SV chính quy đại trà, SV hệ tài năng được hỗ trợ thêm kinh phí đào tạo 25 triệu đồng/năm, được cấp học bổng khuyến khích phát triển 1 triệu đồng/tháng, được bố trí phòng ở miễn phí trong KTX của ĐHQGHN. Ngoài kiến thức và kỹ năng chuyên môn đạt trình độ quốc tế, SV được ưu tiên hỗ trợ kinh phí học tiếng Anh để đạt trình độ C1 tương đương 6.0 IELTS.

Chương trình đào tạo đạt trình độ quốc tế các ngành Khoa học máy tính, Công nghệ Điện tử Viễn thông(Trường ĐH Công nghệ), Vật lý, Địa chất, Sinh học(Trường ĐH KHTN), Ngôn ngữ học(Trường ĐH KHXH-NV), Quản trị kinh doanh(Trường ĐH Kinh tế). SV được hỗ trợ kinh phí đào tạo 17 triệu đồng/năm, trong đó có kinh phí học tiếng Anh để đạt chuẩn tương đương 6.0 IELTS. Thí sinh trúng tuyển vào các ngành học khác có kết quả thi xuất sắc có thể được xét tuyển bổ sung vào các ngành học đạt trình độ quốc tế.

Chương trình đào tạo tiên tiến tại trường ĐH KHTN gồm các ngành Toán học hợp tác với trường ĐH Washington-Seatle (Hoa Kỳ), Hóa học hợp tác với trường ĐH Illinois (Hoa Kỳ), Khoa học Môi trường hợp tác với trường ĐH Indiana (Hoa Kỳ). SV được hỗ trợ 20 triệu đồng học tiếng Anh để đạt trình độ C1 tương đương 6.0 IELTS. Những SV có kết quả học tập tốt sẽ được cấp học bổng khuyến khích học tập cao. Thí sinh trong cả nước đã trúng tuyển ĐH khối A năm 2010 và có kết quả thi cao có thể được xét bổ sung vào các chương trình này.

Chương trình đào tạo tài năng, chương trình đạt trình độ quốc tế, chương trình đào tạo tiên tiến đều do các giáo sư nước ngoài và giảng viên giỏi trong nước giảng dạy bằng tiếng Anh. SV được học nâng cao trình độ tiếng Anh và có cơ hội nâng cao trình độ tiếng Anh ở nước ngoài trong thời gian hè. SV có kết quả học tập tốt sẽ được nhận học bổng cao và có cơ hội đi đào tạo ở nước ngoài.

Chương trình đào tạo chất lượng cao các ngành Công nghệ Thông tin (Trường ĐH Công nghệ),Địa lý, Khí tượng học, Thủy văn học, Hải dương học, Khoa học Môi trường (Trường ĐH KHTN), Triết học, Khoa học quản lý, Văn học, Lịch sử (Trường ĐH KHXH-NV), Tiếng Anh (phiên dịch), Sư phạm (SP) tiếng Anh, SP tiếng Nga, SP tiếng Pháp, SP tiếng Trung (Trường ĐHNN), Kinh tế đối ngoại (Trường ĐH Kinh tế), Luật học (Khoa Luật) đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao. Sau khi trúng tuyển nhập học, SV được đăng ký xét tuyển vào hệ chất lượng cao theo quy định riêng của đơn vị đào tạo; được hỗ trợ kinh phí đào tạo 7,5 triệu đồng/năm, được ưu tiên hỗ trợ kinh phí học tiếng Anh để đạt trình độ B2 tương đương 5.0 IELTS.

Chương trình đào tạo chuẩn đạt chuẩn chất lượng ngoại ngữ trình độ B1 (ví dụ: đối với tiếng Anh, tương đương 4.0 IELTS).

Đào tạo cùng lúc hai chương trình đào tạo: Sau năm học thứ nhất trở đi, nếu có nguyện vọng, SV được đăng ký học thêm một chương trình đào tạo thứ hai ở các đơn vị đào tạo trong ĐHQGHN để khi tốt nghiệp được cấp hai văn bằng đại học chính quy. Thông tin chi tiết thường xuyên được cập nhật trên website của các đơn vị đào tạo.

ĐHQGHN chưa có chương trình đào tạo đặc biệt dành cho thí sinh khiếm thị hoặc khiếm thính.

Dưới đây là chỉ tiêu vào từng ngành của ĐH Quốc gia Hà Nội:

Số

TT

Tên trường, ngành học

Ký hiệu trường

Mã ngành quy ước

Khối thi

quy ước

Chỉ tiêu tuyển sinh hệ chính quy

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

5.500

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ

(Nhà E3, 144 đường Xuân Thủy, quận Cầu Giấy, Hà Nội); ĐT: (04) 37547865

Website: http://www.coltech.vnu.edu.vn

Các ngành đào tạo:

QHI

560

Nhóm ngành Công nghệ Thông tin:

310

- Khoa học máy tính

104

A

- Công nghệ Thông tin

105

A

- Hệ thống thông tin

114

A

Nhóm ngành Công nghệ Điện tử Viễn thông, Cơ điện tử:

140

- Công nghệ Điện tử Viễn thông

109

A

- Công nghệ Cơ điện tử

117

A

Nhóm ngành Vật lý kỹ thuật, Cơ học kỹ thuật:

110

- Vật lý kỹ thuật

115

A

- Cơ học kỹ thuật

116

A

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN

(334 đường Nguyễn Trãi, quận Thanh Xuân, Hà Nội); ĐT: (04) 38585279; (04) 38583795

Website: http://www.hus.edu.vn

http://www.hus.edu.vn/tuvants

Các ngành đào tạo:

QHT

1.310

Khoa Toán - Cơ - Tin học

270

- Toán học

101

A

- Toán - Cơ

102

A

- Toán - Tin ứng dụng

103

A

Khoa Vật lý

140

- Vật lý

106

A

- Khoa học vật liệu

107

A

- Công nghệ Hạt nhân

108

A

Khoa Khí tượng - Thủy văn - Hải dương

140

- Khí tượng - Thủy văn - Hải dương học

110

A

- Công nghệ Biển

112

A

Khoa Hóa học

170

- Hoá học

201

A

- Công nghệ Hoá học

202

A

- Hoá dược

210

A

Khoa Địa lý

110

- Địa lý

204

A

- Địa chính

205

A

Khoa Địa chất

140

- Địa chất

206

A

- Địa kỹ thuật - Địa môi trường

208

A

- Quản lý tài nguyên thiên nhiên

209

A

Khoa Sinh học

170

- Sinh học

301

A,B

- Công nghệ Sinh học

302

A,B

Khoa Môi trường

170

- Khoa học Đất

203

A

- Khoa học Môi trường

303

A,B

- Công nghệ Môi trường

305

A

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN

(336 đường Nguyễn Trãi, quận Thanh Xuân, Hà Nội); ĐT: (04) 38585237; (04) 35575892;

Website: http://www.ussh.edu.vn

http://dt.ussh.edu.vn

Diễn đàn: http://dt.ussh.edu.vn/diendan/

Các ngành đào tạo:

QHX

1.400

- Tâm lý học

501

A,C,D1,2,3,4,5,6

80

- Khoa học quản lý

502

A,C,D1,2,3,4,5,6

110

- Xã hội học

503

A,C,D1,2,3,4,5,6

70

- Triết học

504

A,C,D1,2,3,4,5,6

70

- Chính trị học

507

A,C,D1,2,3,4,5,6

70

- Công tác xã hội

512

C,D1,2,3,4,5,6

70

- Văn học

601

C,D1,2,3,4,5,6

100

- Ngôn ngữ học

602

C,D1,2,3,4,5,6

50

- Lịch sử

603

C,D1,2,3,4,5,6

100

- Báo chí

604

C,D1,2,3,4,5,6

100

- Thông tin - Thư viện

605

A,C,D1,2,3,4,5,6

70

- Lưu trữ học và Quản trị văn phòng

606

A,C,D1,2,3,4,5,6

70

- Đông phương học

607

C,D1,2,3,4,5,6

110

- Quốc tế học

608

A,C,D1,2,3,4,5,6

80

- Du lịch học

609

A,C,D1,2,3,4,5,6

90

- Hán Nôm

610

C,D1,2,3,4,5,6

30

- Nhân học

614

A,C,D1,2,3,4,5,6

70

- Việt Nam học

615

C,D1,2,3,4,5,6

60

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ

(Đường Phạm Văn Đồng, quận Cầu Giấy, Hà Nội); ĐT: (04)37547269; (04)37548111

Website: www.ulis.vnu.edu.vn

Các ngành đào tạo:

QHF

1.200

- Tiếng Anh (phiên dịch)

701

D1

520

- Sư phạm Tiếng Anh

711

D1

- Tiếng Anh (gồm các chuyên ngành: Tiếng Anh Quản trị kinh doanh, Tiếng Anh Kinh tế đối ngoại, Tiếng Anh Tài chính - Ngân hàng)

721

D1

- Tiếng Nga (phiên dịch)

702

D1,2

70

- Sư phạm Tiếng Nga

712

D1,2

- Tiếng Pháp (phiên dịch)

703

D1,3

150

- Sư phạm Tiếng Pháp

713

D1,3

- Tiếng Trung Quốc (phiên dịch)

704

D1,4

170

- Sư phạm Tiếng Trung Quốc

714

D1,4

- Tiếng Đức (phiên dịch)

705

D1,5

80

- Sư phạm Tiếng Đức

715

D1,5

- Tiếng Nhật (phiên dịch)

706

D1,6

125

- Sư phạm Tiếng Nhật

716

D1,6

- Tiếng Hàn Quốc (phiên dịch)

707

D1

55

- Tiếng Ả Rập (phiên dịch)

708

D1

30

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

(Nhà E4, 144 đường Xuân Thủy, quận Cầu Giấy, Hà Nội); ĐT: (04) 37547506 (305, 325), (04) 37450056

Website: www.ueb.edu.vn

Các ngành đào tạo:

QHE

430

- Kinh tế chính trị

401

A,D1

50

- Kinh tế đối ngoại

402

A,D1

100

- Quản trị kinh doanh

403

A,D1

60

- Tài chính - Ngân hàng

404

A,D1

110

- Kinh tế phát triển

405

A,D1

60

- Kế toán (gồm các chuyên ngành Kế toán, Kiểm toán)

406

A,D1

50

TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

(Nhà G7, 144 đường Xuân Thủy, quận Cầu Giấy, Hà Nội); ĐT: (04) 37547969, Fax: (04) 37548092;

Email: education@vnu.edu.vn

Website: http://www.education.vnu.edu.vn

Các ngành đào tạo:

QHS

300

- Sư phạm Toán học

111

A

50

- Sư phạm Vật lý

113

A

50

- Sư phạm Hoá học

207

A

50

- Sư phạm Sinh học

304

A,B

50

- Sư phạm Ngữ văn

611

C,D1,2,3,4

50

- Sư phạm Lịch sử

613

C,D1,2,3,4

50

KHOA LUẬT

(Nhà E1, 144 đường Xuân Thuỷ, quận Cầu Giấy, Hà Nội). ĐT: (04) 37549714

Các ngành đào tạo:

QHL

300

- Luật học

505

A,C,D1,3

220

- Luật kinh doanh

506

A,D1,3

80

KHOA QUỐC TẾ

(144 Đường Xuân Thuỷ, Quận Cầu Giấy, Hà Nội); Điện thoại: (04) 37548065;

(04) 35577275/35571662/35571994

Email: is@vnu.edu.vn

Website: www.khoaquocte.vn

www.is.vnu.edu.vn

Các ngành đào tạo (Cần đọc kỹ thông tin ở cột ghi chú về phương thức xét tuyển của khoa Quốc tế):

500

- Chương trình đào tạo do ĐHQGHN cấp bằng:

+ Kinh doanh quốc tế

+ Kế toán, phân tích và kiểm toán

140

100

40

- Đào tạo bằng tiếng Anh do trường ĐH đối tác cấp bằng:

+ Kế toán chất lượng cao

+ Kế toán và tài chính

+ Quản trị kinh doanh

250

30

150

70

- Đào tạo bằng tiếng Pháp do các trường ĐH của Pháp cấp bằng:

+ Bác sỹ Nha khoa

+ Kinh tế - Quản lý

60

30

30

- Đào tạo bằng tiếng Trung Quốc do các trường ĐH của Trung Quốc cấp bằng:

+ Kinh tế - Tài chính

+ Trung y - Dược

+ Hán ngữ

+ Giao thông

50

15

10

15

10

Hồng Hạnh