Chỉ tiêu cho NV2 tại 57 trường đại học
(Dân trí) - Theo khuyến cáo của Bộ Giáo dục, các trường ĐH có mức điểm chuẩn dưới 18 điểm cần dành 10 đến 15% chỉ tiêu để xét tuyển NV2, 3. Bước đầu đã có 57 trường ĐH công bố chỉ tiêu tuyển NV2.
Đó là các trường (in đậm là những trường ĐH công lập):
- ĐH Dân lập Đông Đô
- ĐH Dân lập Hải Phòng
- ĐH Lao động Xã hội
- ĐH Dân lập Phương Đông
- ĐH Dân lập quản lý và kinh doanh Hà Nội
- ĐH Dân lập Thăng Long
- ĐH dân lập Lương Thế Vinh
- Học viên Hành chính Quốc gia (cơ sở phía Bắc)
- ĐH Lâm nghiệp
- ĐH Sân khấu điện ảnh
- ĐH Sư phạm kỹ thuật Hưng Yên
- ĐH Sư phạm Kỹ thuật Nam Định
- ĐH Hùng Vương
- ĐH thuỷ sản (cơ sở phía Bắc)
- ĐH dân lập Duy Tân
- ĐH Nông lâm thuộc ĐH Huế
- ĐH dân lập Phú Xuân
- ĐH Quang Trung
- ĐH dân lập Yesin Đà Lạt
- ĐH Đà Lạt
- ĐH Tây Nguyên
- ĐH Dân lập Bình Dương
- ĐH Bà Rịa Vũng Tàu
- ĐH dân lập Hồng Bàng
- ĐH dân lập Hùng Vương
- ĐH Dân lập Kỹ thuật Công nghệ TPHCM
- ĐH dân lập Lạc Hồng
- ĐH bán công Marketing
- ĐH dân lập Ngoại ngữ tin học TPHCM
- ĐH Dân lập Công nghệ Sài Gòn
- ĐH bán công Tôn Đức Thắng
- ĐH dân lập Văn Hiến
- ĐH dân lập Văn Lang
- ĐH Giao thông vận tải (cơ sở 2 phía Nam)
- HV Hành chính quốc gia (cơ sở 2)
- ĐH Mở bán công TPHCM
- ĐH Ngoại thương (cơ sở 2)
- ĐH Công nghệ Thông tin TPHCM
- ĐH Quốc tế thuộc ĐH QGTPHCM
- ĐH Thuỷ lợi (cơ sở 2 phía Nam)
- ĐH Dân lập Cửu Long
- ĐH Tây Đô
- ĐH Sư phạm Đồng Tháp
- ĐH An Giang
- ĐH Tiền Giang
- Khoa luật - ĐH Quốc gia Hà Nội
- ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐH Quốc gia Hà Nội
- ĐH Sư phạm Hà Nội
- ĐH Hải Phòng
- HV Quan hệ quốc tế
- Khoa Sư phạm - ĐH Quốc gia Hà Nội
- ĐH Ngoại ngữ Hà Nội
- ĐH Ngoại thương (cơ sở 1 phía Bắc)
- Khoa Kinh tế - ĐH Quốc gia Hà Nội
- ĐH Ngoại ngữ - ĐH Đà Nẵng
- ĐH Ngoại ngữ thuộc ĐH Huế
- ĐH Kinh tế thuộc ĐH Huế.
Chỉ tiêu của 4 khối A, B, C, D tại 57 trường ĐH này cụ thể như sau (Lưu ý: Đây chỉ là mức chỉ tiêu tối thiểu các trường dành tuyển NV2. Mức chỉ tiêu thực tế các trường này sẽ dành cho NV2 có thể còn lớn hơn nhiều lần):
Khối A có những trường sau:
- ĐH Dân lập Đông Đô: 540 chỉ tiêu (CT)
- ĐH Dân lập Hải Phòng: 840 CT
- ĐH Lao động Xã hội: 175 CT
- ĐH Dân lập Phương Đông: 484CT
- ĐH Dân lập quản lý và kinh doanh Hà Nội: 492 CT
- ĐH Dân lập Thăng Long: 336 CT
- ĐH dân lập Lương Thế Vinh: 649 CT
- Học viên Hành chính Quốc gia (cơ sở phía Bắc): 11 CT
- ĐH lâm nghiệp: 335 CT
- ĐH Sân khấu điện ảnh: 50 CT
- ĐH Sư phạm kỹ thuật Hưng Yên: 62 CT
- ĐH Sư phạm Kỹ thuật Nam Định: 64 CT
- ĐH Hùng Vương: 175 CT
- ĐH thuỷ sản (cơ sở phía Bắc): 1.015 CT
- ĐH dân lập Duy Tân: 1.085 CT
- ĐH nông lâm thuộc ĐH Huế: 30 CT
- ĐH dân lập Phú Xuân: 302 CT
- ĐH Quang Trung: 400 CT
- ĐH dân lập Yesin Đà lạt: 384 CT
- ĐH Đà Lạt: 340 CT
- ĐH Tây Nguyên: 176 CT
- ĐH Dân lập Bình Dương: 646 CT
- ĐH Bà Rịa Vũng Tàu: 290 CT
- ĐH dân lập Hồng Bàng: 377 CT
- ĐH dân lập Hùng Vương: 347 CT
- ĐH Dân lập Kỹ thuật Công nghệ TPHCM: 450 CT
- ĐH dân lập Lạc Hồng: 619 CT
- ĐH bán công Marketing: 171CT
- ĐH dân lập Ngoại ngữ tin học TPHCM: 266 CT
- ĐH Dân lập Công nghệ Sài Gòn: 442 CT
- ĐH bán công Tôn Đức Thắng: 825 CT
- ĐH dân lập Văn Hiến: 248 CT
- ĐH dân lập Văn Lang: 923 CT
- ĐH giao thông vận tải (cơ sở 2 phía Nam): 150 CT
- HV hành chính quốc gia (cơ sở 2): 8 CT
- ĐH Mở bán công TPHCM: 1.191 CT
- ĐH Ngoại thương (cơ sở 2): 23 CT
- ĐH Công nghệ Thông tin TPHCM: 500 CT
- ĐH Quốc tế thuộc ĐH QGTPHCM: 242 CT
- ĐH thuỷ lợi (cơ sở 2 phía Nam): 117 CT
- ĐH Dân lập Cửu Long: 796 CT
- ĐH Tây Đô: 500 CT
- ĐH Sư phạm Đồng Tháp: 538 CT
- ĐH An Giang: 390 CT
- ĐH Tiền Giang: 51.
Khối B:
- ĐH Dân lập Đông Đô: 55 CT
- ĐH Dân lập Hải Phòng: 106 CT
- ĐH Dân lập Phương Đông: 27 CT
- ĐH Dân lập Thăng Long: 84 CT
- ĐH Dân lập Lương Thế Vinh: 243 CT
- ĐH Hùng Vương: 54 CT
- ĐH Dân lập Phú Xuân: 55 CT
- ĐH Dân lập Yesin Đà Lạt: 146 CT
- ĐH Dân lập Bình Dương: 189 CT
- ĐH Dân lập Hồng bàng: 30 CT
- ĐH Dân lập Hùng Vương: 140 CT
- ĐH Dân lập Kỹ thuật Công nghệ TPHCM: 153 CT
- ĐH dân lập Lạc Hồng: 72 CT
- ĐH Dân lập Công nghệ Sài Gòn: 45
- ĐH bán công Tôn Đức Thắng: 141 CT
- ĐH dân lập Văn Hiến: 49 CT
- ĐH dân lập Văn Lang: 157 CT
- ĐH Mở bán công TPHCM: 436CT
- ĐH Quốc tế - ĐH Quốc gia TPHCM: 13 CT
- ĐH Dân lập Cửu Long: 322 CT
- ĐH Sư phạm Đồng Tháp: 180 CT
- ĐH An Giang: 177 CT
- ĐH Tiền Giang: 44 CT
- ĐH Dân lập Đông Đô: 185CT
- ĐH Dân lập Hải phòng: 87 CT
- ĐH Dân lập Quản lý và kinh doanh Hà Nội: 4 CT
- ĐH Dân lập Thăng Long: 22 CT
- ĐH Dân lập Phú Xuân: 385 CT
- ĐH Dân lập Yesin Đà Lạt: 176 CT
- ĐH Dân lập Bình Dương: 249 CT
- ĐH Dân lập Hồng bàng: 10 CT
- ĐH Dân lập Hùng Vương: 85 CT
- ĐH Dân lập Kỹ thuật Công nghệ TPHCM: 153 CT
- ĐH Dân lập Lạc hồng: 189 CT
- ĐH Bán công Tôn Đức Thắng: 13 CT
- ĐH Dân lập Văn Hiến: 378 CT
- ĐH Dân lập Văn Lang: 380 CT
- ĐH Mở bán công TP.HCM: 402CT
- ĐH Dân lập Cửu Long: 150 CT
Khối D:
- ĐH Dân lập Đông Đô: 163 CT
- ĐH Dân lập Hải phòng: 501 CT
- ĐH Dân lập quản lý và kinh doanh Hà Nội: 507 CT
- ĐH Dân lập Thăng Long: 375 CT
- ĐH Dân lập Lương Thế Vinh: 491 CT
- Khoa luật - ĐH Quốc gia Hà Nội: 76 CT
- ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐH QGHN: 430 CT
- ĐH Sư phạm Hà Nội: 33 CT
- ĐH Hải Phòng: 11 CT
- ĐH Dân lập Phương Đông: 112 CT
- HV Quan hệ quốc tế: 27 CT
- Khoa Sư phạm - ĐH Quốc gia Hà Nội: 40 CT
- ĐH Dân lập Thăng Long: 36 CT
- ĐH Ngoại ngữ Hà Nội: 44 CT
- ĐH Ngoại thương (cơ sở 1 phía bắc): 101 CT
- Khoa Kinh tế - ĐH QGHN: 62 CT
- ĐH Dân lập Duy Tân: 488 CT
- ĐH Dân lập Phú Xuân: 346 CT
- ĐH Quang Trung: 100 CT
- ĐH Dân lập Yesin Đà Lạt: 268 CT
- ĐH Ngoại ngữ - ĐH Đà Nẵng: 242 CT
- ĐH Ngoại ngữ thuộc ĐH Huế: 121 CT
- ĐH Kinh tế thuộc ĐH Huế: 306 CT
- ĐH Dân lập Hồng Bàng: 279 CT
- ĐH Dân lập Hùng Vương: 742 CT
- ĐH Dân lập Kỹ thuật Công nghệ TPHCM: 124CT
- ĐH Dân lập Lạc Hồng: 343 CT
- ĐH Bán công Tôn Đức Thắng: 55 CT
- ĐH Dân lập Văn Hiến: 282 CT
- ĐH Dân lập Văn Lang: 14 CT
- ĐH Dân lập ngoại ngữ tin học TPHCM: 75 CT
- ĐH Dân lập Công nghệ Sài Gòn: 83
- ĐH Sư phạm TPHCM: 26 CT
- ĐH Mở bán công TPHCM: 8 CT
- ĐH Dân lập Cửu Long: 192 CT
- ĐH Sư phạm Đồng Tháp: 108 CT.
Mai Minh - Hồng Hạnh
(Tổng hợp)